Bài- (1)ー談話

Bật/Tắt PHIÊN ÂM HÁN TỰ

自己紹介する

Từ vựng

Mục từ Loại Hán Tự Âm Hán

Nghĩa

めいわく n 迷惑 MÊ HOẶC Sự phiền hà, quấy rầy
しどう n 指導 CHỈ ĐẠO Chỉ đạo, hướng dẫn
てんきん n 転勤 CHUYỂN CẦN Chuyển việc (1 công ty)
けんしゅう n 研修 NGHIÊN TU Huấn luyện, đào tạo
はいぞく n 配属 PHỐI THUỘC Bố trí nhân viên
みょうじ n 名字 DANH TỰ Họ
たんとう (する) n/v 担当(する) ĐẢM ĐƯƠNG Đảm nhiệm, đảm trách
プロジェクト n     Dự án, kế hoạch
チーム n     Nhóm, đội
くわわる n 加わる GIA Thêm vào, gia tăng

Bài đàm thoại

<社内で>

A:
(1)今日から営業3課で働くことになりましたリビングストンと申します。
B:
かわだです。よろしくお願いいたします。
A:

(2)ごめいわくをおかけすることもあるかとおもいますが、よろしくご指導ください。

Bài giảng

Tình huống:

Đây là mẫu đối thoại dùng cho trường hợp nhân viên mới bắt đầu vào làm việc tại một phòng ban nào đó trong công ty.

Lưu ý:

Chú ý rằng đối với trường hợp là người mới lúc nào cũng cần sử dụng kính ngữ đối với những nhân viên đã đang làm việc nhằm thể hiện sự tôn trọng. Nhưng người được xem như là người đi trước ( người đang làm việc tại công ty ) có thể dùng cách nói thông thường, không nhất thiết phải dùng kính ngữ.

Ngữ pháp:

Phía nhân viên mới:

A. Sử dụng khiêm nhường ngữ cho những gì thuộc về mình.

+ Cách giới thiệu về bản thân: Trước hết là giới thiệu tên và lý do của sự giới thiệu/ gặp mặt ( Hoàn cảnh bản thân ). Có thể tách câu hoặc gộp chung lại như phần kaiwa (Chú ý phần lý do sẽ bổ nghĩa cho phần tên giới thiệu ở vế sau).

Ví dụ:

今日から営業3課で働くことになりました  リビングストンと申します

       ↓                                                                                                 ↓

Lý do của sự giới thiệu/ gặp mặt                                                  Tên

+ Nói về hành động, suy nghĩ, ý kiến của bản thân: thường xuyên dùng mẫu “とおもいます”

+ Chú ý các cụm từ như :  めいわく” 、“かけする”、“指導”

+ Lưu ý là thường khi thể hiện ý khiêm nhường thì không dùng trực tiếp động từ mà thường sẽ chuyển thành cụm danh từ:

Ví dụ:

今日から営業3課で働く→ 今日から営業3課で働くこと

ごめいわくをおかけする→ ごめいわくをおかけすること

B. Sử dụng kính ngữ khi nói đến hành động của người khác:

(Trong mẫu này là việc yêu cầu người khác làm gì.)

お/ご + V + ください

Ví dụ:

ご指導  ください= Xin hãy chỉ đạo/ hướng dẫn

ご覧    ください= Xin hãy xem/ Vui lòng xem

ご確認 ください= Xin hãy xác nhận/ Vui lòng xác nhận

お持ち   ください= Xin hãy mang theo/ Vui lòng mang theo

お伝え   ください= Xin hãy truyền đạt/ Vui lòng truyền đạt

Luyện Tập

(Các bạn thay thế các vị trí (1) & (2) vào bài đàm thoại bên dưới. Luyện tập với các mẫu đàm thoại này.)

A:
(1)今日から営業3課で働くことになりましたリビングストンと申します。
B:
かわだです。よろしくお願いいたします。
A:

(2)ごめいわくをおかけすることもあるかとおもいますが、よろしくご指導ください。

(1)今日から営業3課で働くこと
(2)ご迷惑をおかける
1
(1)大阪から転勤
(2)いろいろお伺いする
2
(1)こちらで6か月間研修を受けること
(2)日本語を間違える
3
(1)今日から営業3課に配属
(2)失礼な日本語を使う