Bài-(4)

Bật/Tắt PHIÊN ÂM HÁN TỰ

Giới thiệu

「何をしますか?課題遂行」の問題を練習しましょう。
Chúng ta hãy cùng luyện tập loại bài tập thực hiện "Sẽ làm gì?".

この問題は質問を聞いてから、話を聞きます。質問は話の前と後にありますから、だいじな点をメモしましょう。質問は「次に何をすればいいのか」というものですから、次にしなければならないことだけを聞き取りましょう。話を聞いてから、印刷されている1・2・3・4の中から正しいものを選びます。
Dạng bài tập này các bạn sẽ nghe câu hỏi trước rồi sẽ nghe bài nói chuyện. Vì câu hỏi ở trước hay sau bài nói chuyện nên các bạn hãy ghi chú lại những điểm chính nhé. Câu hỏi thường là "Tiếp theo sau nên làm gì?", vì vậy các bạn chỉ cần nghe những điều cần phải làm sau đó thôi. Sau khi nghe bài nói chuyện, các bạn sẽ chọn phương án đúng trong các lựa chọn 1, 2, 3, 4 đã được in sẵn.

1

まず質問を聞いてください。それから話を聞いて、問題用紙の1から4の中から正しい答えを一つ選んでください。

1番

 1 会議室を2時からに予約し直す 

 2 会議室を3時からに予約し直す 

 3 会議室を3時半からに予約し直す 

 4  3時半からの予約を取り消す 

Click here: <<<  スクリプト・正答・解説  >>>

1番

女の人と男の人が午後の会議について話しています。
Người phụ nữ và người đàn ông đang nói về cuộc họp buổi chiều.
男の人はこのあとすぐ、何をしなければなりませんか。
Người đàn ông ngay sau đây sẽ phải làm gì?

 

女:午後の会議、時間が変更になったから、2時からの使用予約、取り消しといてって。
Thời gian cuộc họp buổi chiều đã thay đổi, nên anh hãy hủy việc đặt trước sử dụng từ 2 giờ đi nhé.

男:えっ、本当?
Hả? Thật không?

女:ええ、部長に急に来客があるとかで、3時からにしてほしいって。
Ừ, nghe nói là trưởng phòng có khách đột xuất đến nên sếp muốn họp từ lúc 3 giờ.

男:えー、困るなあ。僕も3時半に来客の予定なんだけど…。
Hả? Gay go rồi. Tôi cũng có hẹn khách đến vào lúc 3 giờ rưỡi…
その会議、30分で終わるかなぁ…。
Không biết cuộc họp đó có kết thúc trong 30 phút không nhỉ…

女:うーん、3時半ね。部長の話はいつも長いからね…。
Hmm, 3 giờ rưỡi hả? Trưởng phòng lúc nào cũng nói chuyện dông dài cả mà…
でも、とにかくお願いね。
Nhưng mà nói gì thì nói cũng nhờ anh giúp cho.

男:はい、はい。
Được rồi. Được rồi.

 

男の人はこのあとすぐ、何をしなければなりませんか。
Người đàn ông ngay sau đây sẽ phải làm gì?

1 会議室を2時からに予約し直す
Đặt phòng họp lại, bắt đầu từ 2 giờ.

2 会議室を3時からに予約し直す
Đặt phòng họp lại, bắt đầu từ 3 giờ.

3 会議室を3時半からに予約し直す
Đặt phòng họp lại, bắt đầu từ 3 giờ rưỡi.

4 3時半からの予約を取り消す
Hủy việc đặt phòng từ 3 giờ rưỡi.

 

正答 2 会議室を3時からに予約し直す

解説

覚えておきたい会話表現

○ 使用予約取り消しといてって。

 =「使用予約を取り消しておいてください」と言っていました。

○ 来客があるとかで。

 =来客があるということで、

2

2番

1 サービスセンターに電話する

2 修理の人にお願いする

3 山田さんに話をする

4 川上さんに連絡する

Click here: <<<  スクリプト・正答・解説  >>>

男の人と女の人がコピー機のことについて話しています。
Người đàn ông và người phụ nữ đang nói chuyện về máy photocopy.
男の人はこのあと何をしますか。
Người đàn ông ngay sau đây sẽ làm gì?

 

男:あれ?またかなぁ…。
Ủa, lại bị nữa sao…

女:どうしたんですか。
Bị sao thế?

男:うーん、紙がつまっちゃったみたいで…。
Ừ…m, hình như bị kẹt giấy rồi…

女:そのコピー機、最近よくつまるんですよね。
Cái máy photocopy đó dạo này hay bị kẹt giấy nhỉ.
きのうも山田さんが困ってました…。
Hôm qua cũng vậy nè, anh Yamada cũng loay hoay không biết làm sao…
コピー機は総務の担当だから、川上さんに言ったほうがいいですね。
Máy photocopy bên tổng vụ đảm nhiệm mà, anh nên nói với anh Kawakami đi.

男:困るなぁ。急いでる時に限ってなんだから…。
Gay go thật. Ngay cái lúc cần gấp thì nó lại bị vầy…

女:一度、修理に来てもらった方がいいですよね?
Nên cho người đến sửa một lần nhỉ.

男:そうだね。サービスセンターに電話すればいいのかな。
Đúng đó. Hay là điện thoại cho trung tâm dịch vụ nhỉ.
えっと、電話番号は…。
Để coi, số điện thoại …

女:そこのコピー機の横のシールに書いてありますよ。
Số điện thoại viết trong tờ giấy dán bên hông cái máy photocopy đó.
あ、でも、直接じゃない方が…。
À, nhưng mà cũng không nên điện thoại trực tiếp nhỉ…

男:そっか、そうだね、そうしよう。
Vậy à. Đúng rồi. Vậy làm thế đi.

 

男の人はこのあと何をしますか。
Người đàn ông sau đây sẽ làm gì?

1 サービスセンターに電話する
Điện thoại cho trung tâm dịch vụ.

2 修理の人にお願いする
Nhờ thợ sửa cho.

3 山田さんに話をする
Nói chuyện với Yamada.

4 川上さんに連絡する
Liên lạc cho Kawakami.

 

正答 4 川上さんに連絡する

解説

覚えておきたい会話表現

○ 紙がつまっちゃったみたいで…。

 「~みたいで」は、はっきり言わないで、柔らかさを出す表現。

 =紙がつまってしまったようです。

○ 急いでる時に限って

 =特に急いでいる時には、いつも。

○ そっか、(口語表現)

 =そうか。

3

3番

1 キャンプをよく洗って出す

2 キャンプをきちんと締めて出す

3 キャンプは別に出す

4 ラベルもキャップもよく洗って出す

Click here: <<<  スクリプト・正答・解説  >>>

3番

女の人はリサイクルでペットボトルを出したいときに、何をしなければなりませんか。
Người phụ nữ khi muốn bỏ chai nhựa để tái chế thì phải làm điều gì?

 

男:こんにちは。先週引っ越して来られたので、ちょっとごみの仕分け方を…。
Xin chào. Chị mới vừa dọn đến đây hồi tuần trước, tôi có thể giải thích cách phân loại rác một chút có được không?

女:あっ、はい。何でしょうか。
À, được. Gì vậy ạ?

男:あの、ペットボトルなんですが、ラベルを取って出してください。
Ừ…m, mấy cái chai nhựa đó, chị hãy tháo nhãn ra nhé.

女:はい、以前住んでいたところと同じですね。
Vâng, giống chỗ trước tôi ở mà.

男:それで、キャップも外してですね、別に出してください。
Sau đó chị tháo nắp ra, rồi để riêng.

女:そうなんですか。
Vậy hả?

男:そうなんですよ。それからブラスチックの容器なんかは軽く洗ってください。
Đúng vậy. Sau đó chị súc rửa sơ sơ vật chứa bằng nhựa nha.

女:水洗いするんですか。面倒ですね。
Rửa bằng nước sao? Sao phiền vậy.

男:この町内会では、皆さんにそうお願いしていますんで。よろしくお願いします。
Trong cuộc họp dân phố ở đây tôi đều yêu cầu mọi người làm như thế, nên nhờ chị làm dùm cho.

 

女の人はリサイクルでペットボトルを出したいときに、何をしたければなりませんか。
Người phụ nữ khi muốn bỏ chai nhựa để tái chế thì phải làm điều gì?

1 キャップをよく洗って出す
Rửa sạch nắp rồi vứt.

2 キャップをきちんと締めて出す
Vặn chặt nắp rồi vứt.

3 キャップは別に出す
Nắp để riêng rồi vứt.

4 ラベルもキャップもよく洗って出す
Rửa sạch nhãn và nắp rồi vứt.

 

正答 3 キャップは別に出す

解説

覚えておきたい会話表現

○ 引っ越して来られた

 =「引っ越して来た」のていねいな表現

○ ちょっとごみの仕分け方を…。

 文を終わりまで言わない。やわらかい表現。

 =ちょっとごみの仕分け方を説明したいんです。

4

4番

1 そば屋に12時に集まる

2 神社の前に1時40分に集まる

3 バス乗り場に1時30分に集まる

4 バスを降りたところに1時半に集まる

Click here: <<<  スクリプト・正答・解説  >>>

4番

観光バスの中でガイドの人が話しています。
Người hướng dẫn viên đang nói chuyện trên chuyến xe buýt tham quan
昼食後、どこに何時に集まりますか。
Sau bữa trưa, sẽ tập trung ở đây, lúc mấy giờ?

 

男:えー。いよいよ到着です。
Ừ…m, sắp đến nơi rồi.
途中渋滞もなく、だいたい予定の通りの時間でございます。
Vì không bị kẹt xe giữa chừng nên thời gian đến tương đối đúng như dự tính.
バスが着きましたら、そこから10分ほど歩きまして…。お寺に行きます。
Sau khi xe đến nơi, sẽ đi bộ khoảng 10 phút nữa. Đi đến ngôi chùa.
お寺を見ていただき、そのあと、12時から隣のそば屋でお昼にいたします。
Sau khi viếng chùa xong, 12 giờ sẽ ăn cơm trưa ở quán soba bên cạnh.
昼食後は自由時間となりますが、近くにはおみやげ物屋も多いので、ごゆっくりお楽しみください。
Sau bữa trưa là thời gian tự do của mọi người, gần đó cũng có nhiều cửa hàng bán đồ lưu niệm, nên môi người hãy cứ xem thong thả.
次の神社に向けて、バスは1時40分に出発いたしますので、10分前にはバスを降りたところにお集まりください。
Kế đến chúng ta sẽ đến đền thần, xe buýt sẽ khởi hành lúc 1 giờ 40 phút, nên mọi người hãy tập trung ở chỗ xuống xe trước 10 phút nhé.

女:あの、お寺の中はみんなと一緒に回んなきゃいけないのかしら?
À, trong ngôi chùa, mọi người phải đi tham quan cùng nhau sao?

男:いいえ、どうぞ自由にご覧ください。
Không, mọi người cứ tham quan tự do.
すばらしいお庭ですので…。
Vì khu vườn rất tuyệt nên…
時間はたっぷりあります。
Có đủ thời gian mà.
えっと、お昼は込みますので、遅れずに12時にはお願いします。
À, bữa trưa sẽ đông nên mọi người vui lòng đến lúc 12 giờ, đừng trễ nhé.

 

昼食後、どこに何時に集まりますか。
Sau bữa trưa, sẽ tập trung ở đâu, lúc mấy giờ?

1 そば屋に12時に集まる
Tập trung ở tiệm soba lúc 12 giờ.

2 神社の前に1時40分に集まる
Tập trung trước cổng đền thần lúc 1 giờ 40 phút.

3 バス乗り場に1時30分に集まる
Tập trung ở chỗ đậu lên xe lúc 1 giờ 30 phút.

4 バスを降りたところに1時半に集まる
Tập trung ở chỗ xuống xe lúc 1 giờ rưỡi.

 

正答 4 バスを降りたところに1時半に集まる

解説

覚えておきたい会話表現

○ いよいよ到着です

 =さあ、着きます。

○ 10分ほど歩きまして…。

 =10分ぐらい歩いて行きます。

○ お昼にいたします。

 =お昼ご飯を食べます。

○ ご覧ください。

 =「見てください」の丁寧な表現。

○ 一緒に回んなきゃいけないのかしら

 「~かしら」は、女性が使う表現。

 =一緒に回らなければいけないのですか。

○ 送れずに12時にはお願いします。

 =遅れないで12時には集まってください。

5

5番

1 壁に漢字を貼って見る

2 声を出しながら漢字を書く

3 漢字カードを作って読む

4 漢字を聞きながら読む

Click here: <<<  スクリプト・正答・解説  >>>

5番

女子学生と男子学生が漢字の覚え方について話しています。
Học sinh nữ và học sinh nam đang nói chuyện về cách nhớ kanji.
女子学生はどうしますか。
Học sinh nữ sẽ làm như thế nào?

 

女子学生:漢字ってなかなか覚えられないのよね。
Kanji khó nhớ thiệt ha.
ねえ、何かいい方法知らない?
Nè, cậu biết cách nhớ nào hay không?

男子学生:僕はね、覚えるまで漢字をノートに何回も書くんだ。
Tớ hả? Tớ thì viết kanji vào trong tập nhiều lần đến chừng nào thuộc thì thôi.

女子学生:それって、普通のやり方じゃない?
Đó chẳng phải là cách làm thông thường sao?
それじゃ、いまいち覚えられないよね。
Vậy thì phải nhớ từng chữ một rồi.

男子学生:そうそう。だから、書きながらでっかい声で読むんだ。
Đúng vậy. Bởi vậy vừa viết tớ vừa đọc to thành tiếng.

女子学生:えっ。大きい声で?
Hả? Đọc lớn tiếng hả?

男子学生:いろんなことやってみたんだ。
Tớ đã làm thử nhiều cách rồi.
小さい漢字カードを作ってそれを読んだり、漢字を書いた紙をトイレや部屋の壁に貼って時間があるときに見たり。でも、あんまりね…。
Tớ làm mấy tấm thẻ kanji nho nhỏ rồi đọc nè, dán giấy viết kanji lên trên tường hay trong toilet để những lúc có thời gian thì xem nữa nè. Nhưng mà cũng hơi … nhỉ

女子学生:ふーん、でもその方法が一番良かったってわけ?
Ừ…m, nhưng mà đó là cách hay nhất mà phải không?

男児学生:そうなんだ。やってみろよ。
Đúng vậy đó. Cậu làm thử đi.

女子学生:そうなの。じゃ、私もやってみようかな。
Vậy à? Thế thì tớ cũng làm thử coi sao.

 

女子学生はどうしますか。
Học sinh nữ sẽ làm như thế nào?

1 壁に漢字を張って見る
Dán kanji lên tường rồi xem.

2 声を出しながら漢字を書く
Vừa viết kanji vừa đọc thành tiếng.

3 漢字カードを作って読む
Làm những tấm thẻ kanji rồi đọc.

4 漢字を聞きながら読む
Vừa nghe đọc kanji vừa đọc.

 

正答 2 声を出したから監事を書く

解説

覚えておきたい会話表現

○ でっかい声で読むんだ。

 =大きい声で読むんだ。

例:「いつかでっかい家を建てるんだ」

○ その方法が一番良かったってわけ。

 =その方法が一番良かったというわけですか。

○ やってみろよ。

 「~てみろ」は、相手に何かを進める時の表現。男性の言葉。

 =やってみたらどうですか。

例:「これ、おいしいよ。ちょっと食べてみろよ」

6

6番

1 日本のお菓子

2 電子辞書

3 日本人形

4 日本のゲーム

Click here: <<<  スクリプト・正答・解説  >>>

6番

男子学生と女子学生がホームステイ先に持って行くお土産について話しています。
Học sinh nam và học sinh nữ nói chuyện về món quà đặc sản mình sẽ đem đến nơi ở homestay.
男子学生は何を持って行ったらいいですか。
Học sinh nam nên mang theo cái gì?

 

男子学生:今年の夏、カナダへホームステイに行くんだ。
Mùa hè năm nay tớ sẽ đi Canada ở homestay.
それで、ホームステイ先のお父さんとお母さんへのお土産は決まったんだけど、子どもに何を持って行ったらいいか、困ってるんだ。
Quà đặc sản gửi tặng hai bác ở chỗ tớ ở homestay thì tớ đã chọn được rồi, nhưng tớ đang lo là nên đem theo cái gì để tặng người con của họ đây.

女子学生:子どもって何歳?
Người con đó mấy tuổi rồi?

男子学生:13歳ぐらいかな。
Khoảng 13 tuổi hay sao ấy.

女子学生:うーん。あまり高価なものだと、心配させちゃうから良くないし、食べ物も好き嫌いがあるよね。
Ừ…m, nếu mình tặng đồ đắt tiền quá thì sẽ làm người ta lo lắng nên cũng không hay lắm, còn đồ ăn thì có món thích có món không thích.
実用的じゃないものはあんまり…だし。
Còn mấy món không thực tế cũng … cho lắm.
家族と一緒に遊んだり、コミュニケーションできる物にしたら?
Hay là chọn món quà mà mình có thể chơi chung, nói chuyện chung với gia đình được đi?

男子学生:そうか。決めた。じゃ、あれを買うか。
Ừm. Quyết định vậy đi. Thế thì mình sẽ mua cái đó.

 

男子学生は何を持って行ったらいいですか。
Học sinh nam nên mang theo cái gì?

1 日本のお菓子
Bánh kẹo Nhật

2 電子辞書
Kim từ điển

3 日本人形
Búp bê Nhật

4 日本のゲーム
Trò chơi Nhật

 

正答 4 日本のゲーム

解説

覚えておきたい会話表現

○ 実用的じゃないものは、あんまり…だし。

 「~し」は理由を言う時の表現。文を最後まで言わない表現。

 =実用的じゃないものは、あんまり(よくない)し……。

○ コミュニケーションできる物にしたら?

 「~たら?」は提案する時の表現。文を最後まで言わない表現。

 =コミュニケーションできる物にしたら、どうですか。

例:「カメラなら、日本製のをかったら?

○ あれを買うか。

 =あれを買おう。

7

7番

1 終点の駅から電話がかかってくるのを待つ

2 4日以内に「お客様お忘れセンター」に電話をする

3 4日以内に警察の「落とし物センター」に電話をする

4 すぐ警察の「落とし物センター」に行く

Click here: <<<  スクリプト・正答・解説  >>>

7番

電車に忘れ物をした女の人が駅で話しています。
Người phụ nữ để quên đồ trên xe điện đang nói chuyện ở nhà ga.
女の人は忘れ物を探すために何をしなければなりませんか。
Người phụ nữ phải làm gì để tìm đồ để quên?

 

女:あの、すみません。昨日の晩、忘れ物をしたんですが…。
Xin lỗi cho hỏi, tối hôm qua, tôi để quên đồ…
ピンクの紙袋なんですが。
Một chiếc túi giấy màu hồng.

男:落とし物が届けられた場合、次の日には「お客様お忘れ物センター」に集められて、4日間保管しますんで、あちらに電話してみてくださいますか。
Trường hợp đồ đánh rơi được chuyển đến đây thì ngày hôm sau chúng sẽ được thu gom đến "Trung tâm tiếp nhận đồ để quên của hành khách", và người ta sẽ bảo quản chúng trong thời gian 4 ngày, hay là chị điện thoại đến đó xem sao?

女:あ、はい。でも、きのう、夜10時頃なんですけど、ないですか。
À, vâng. Nhưng mà, khoảng 10 giờ tối hôm qua không có cái nào để quên hết sao anh?
終点だから、あるかと…。
Vì là chuyến cuối cùng, nên anh xem có hay không ạ…

男:昨日の晩ですか、少々、お待ちください。中には何が?
Tối hôm qua hả chị, chị chờ chút nhé. Bên trong có gì không ạ?

女:あのう、マンガの本と、教科書です。
Ừ…m, một cuốn sách giáo khoa và một cuốn manga.
それと実は、小さい財布も入っていて…。
Thiệt ra thì bên trong còn có một cái ví nữa…

男:えー、残念ですが、こちらには…。
À, thật tiếc là ở đây … không có.
「お客様お忘れ物センター」に回ってるのかなあ…。
Hay là chị đến "Trung tâm tiếp nhận đồ để quên của hành khách" xem sao.
そのあとは警察の「落とし物センター」に移されますので…。
Vì sau thời hạn trên chúng sẽ được chuyển đến "Trung tâm tiếp nhận đồ đánh rơi" của cảnh sát đó…

女:はい、わかりました…。
Vâng, tôi hiểu rồi…

 

女の人は忘れ物を探すために何をしなければなりませんか。
Người phụ nữ phải làm gì để tìm đồ để quên?

1 終点の駅から電話がかかってくるのを待つ
Chờ điện thoại từ nhà ga chuyến xe điện cuối cùng gọi đến.

2 4日以内に「お客様お忘れセンター」に電話をする
Điện thoại đến "Trung tâm tiếp nhận đồ để quên của hành khách" trong thời gian 4 ngày.

3 4日以内に警察の「落とし物センター」に電話をする
Điện thoại đến "Trung tâm tiếp nhận đồ đánh rơi" của cảnh sát trong thời gian 4 ngày.

4 すぐ警察の「落とし物センター」に行く
Đi ngay đến "Trung tâm tiếp nhận đồ đánh rơi" của cảnh sát

 

正答 2 4日以内に「お客様お忘れセンター」に電話をする

解説

覚えておきたい会話表現

○ 残念ですが、こちらには…。

 期待通りにならない、できない時の表現。

 =残念ですが、こちらにはありません。

○ 「お客様お忘れ物センター」に回ってるかなあ…。

 =「お客様お忘れ物センター」に移したかなあ。

8

8番

1 食事6人分と飲み物6人分

2 食事6人分と飲み物5人分

3 食事5人分と飲み物6人分

4 食事5人分と飲み物5人分

Click here: <<<  スクリプト・正答・解説  >>>

8番

男の人が店の人と話しています。
Người đàn ông đang nói chuyện với của cửa hàng.
今日の食事会の費用は何人分払わなければなりませんか。
Chi phí bữa ăn ngày hôm nay sẽ phải trả cho phần của mấy người?

 

男:電話で予約を入れた山田です。
Tôi là Yamada đã đặt trước qua điện thoại đây.
7時からで、6人でお願いしてあるんですが…。
Tôi có nhờ đặt bữa cho 6 người lúc 7 giờ ạ…

女:あ、はい。6名様、7時から2時間、Aコース、飲み放題付きで予約をいただいておりますが。
Dạ vâng ạ. Chúng tôi có tiếp nhận bàn đặt 6 người dùng trong 2 tiếng bắt đầu từ 7 giờ, khẩu phần A, bao gồm thức uống trọn gói ạ.

男:それが、突然1人来られなくなっちゃって…。
Đúng vậy nhưng mà đột nhiên 1 người không thể đến được…

女:誠に申し訳ございませんが、お料理の方はもう用意しておりまして…。
Xin quý khách cảm phiền cho ạ, bên bộ phận làm thức ăn đã chuẩn bị hết rồi ạ…

男:え、キャンセルできませんか…。
Vậy không thể hủy được sao…?

女:申し訳ございません。
Xin lỗi quý khách.
このコース5時までですと、キャンセルは無料なんですが…。
Phần ăn này nếu trước 5 giờ thì việc hủy bỏ sẽ miễn phí ạ…

男:じゃあ、飲み放題の1,500円は…?
Vậy 1500 yên tiền nước uống trọn gói thì sao?

女:あ、はい、お飲み物の方は5名様ということでお受けできますので…。
Dạ vâng. Phần thức uống thì chúng tôi có thể tiếp nhận làm cho 5 khách được ạ.

男:そうですか…。
Vậy à.

女:申し訳ございませんね。
Xin quý khách thông cảm.
こちら、3,000円分のお食事サービスチケットですので、次回いらしたときに、お使いになってください。
Đây là vé miễn phí phần ăn trị giá 3000 yên ạ, quý khách hãy sử dụng vào lần sau tới đây ạ.

男:わかりました。じゃあ。
Tôi hiểu rồi. Vậy nhé.

 

今日の食事会の費用は何人分払わなければなりませんか。
Chi phí bữa ăn ngày hôm nay sẽ phải trả cho phần của mấy người?

1 食事6人分と飲み物6人分
6 phần ăn và 6 phần uống

2 食事6人分と飲み物5人分
6 phần ăn và 5 phần uống

3 食事5人分と飲み物6人分
5 phần ăn và 6 phần uống

4 食事5人分と飲み物5人分
5 phần ăn và 5 phần uống

 

正答 2 食事6人分と飲み物5人分

解説

覚えておきたい会話表現

○ 電話で予約を入れた山田です。

 =電話で予約をした山田です。

○ 6名様

レストランやホテルなどで客に対して使う丁寧な言葉。

 =6人

○ それが、突然1人来られなくなっちゃって…。

 「それが」は、直前に言われたこと、言ったことについて何か問題があるときの表現。

 =実は、その6人の予約のことなんですが、突然1人来られなくなってしまって。すみません。

例 「旅行に行ったんですが、それが、あまり天気よくなくて…。

○ 誠に申し訳ございません。

 「ほんとうにすみません」の丁寧な表現。

○ もう用意しておりまして…。

 =もう用意していて、キャンセルはできません。

9

9番

1 パスポートの写真を撮る

2 すぐに区役所の窓口に行く

3 日本人の友達に手伝いを頼む

4 パスポートサイズの写真を撮る

Click here: <<<  スクリプト・正答・解説  >>>

9番

外国人の女の人が電話で区役所の人に外国人登録についてきいています。
Người phụ nữ người nước ngoài đang hỏi người ở ủy ban quận bằng điện thoại về việc việc đăng kí lưu trú cho người nước ngoài.
女の人は、これから何をしなければなりませんか。
Người phụ nữ bây giờ sẽ phải làm gì?

 

男の人:はい、若葉区役所案内です。
Vâng, phòng hướng dẫn ủy ban quận Wakaba xin nghe.

女の人:あのー、これから外国人登録に行きたいんですが。
Ừ…m, bây giờ tôi muốn đăng kí lưu trú cho người nước ngoài.
何を持って行けばいいですか。
Tôi phải mang theo cái gì thì được?

男の人:では、パスポートをお持ちいただいて…
Vậy thì hãy mang đến đây hộ chiếu…
それから、最近お撮りになったパスポートサイズの写真を2枚、窓口へお持ちください。
Sau đó lấy 2 tấm hình kích cỡ làm thẻ hộ chiếu mới chụp gần đây, đem đến quầy giao dịch nhé.

女の人:最近のなら、旅行したときの写真でもいいですか。
Nếu là gần đây thì hình chụp lúc đi du lịch có được không ạ?

男の人:えー、パスポートと同じような写真じゃないと。
Vâng, nhưng hình đó phải giống với hình trên thẻ hộ chiếu mới được ạ.

女の人:じゃあ、そちらに写真を撮るところはありますか。
Vậy chỗ đó có nơi nào chụp ảnh không?

男の人:いいえ、こちらには…スピード写真でもいいですよ。
Không, ở đây thì … Hình chụp cấp tốc cũng được ạ.

女の人:あ、そうですか。わかりました。
À, vậy hả? Tôi hiểu rồi.
それだけでいいですか。
Chỉ bấy nhiêu đó thôi phải không ạ?

男の人:そうですね。あとは、こちらの窓口で、申請書を書いていただきます。
Vâng, sau đó chị sẽ phải viết đơn xin tại quầy giao dịch ở đây ạ.

女の人:実は…あんまり日本語が書けないんですが、日本人の友達と一緒に行ったほうがいいですか。
Thiệt ra thì … tôi không viết được tiếng Nhật nhiều cho lắm, nên tôi đi cùng với người bạn người Nhật được chứ ạ?

男の人:申請書は英語のもありますが、英語はわかりますか。
Chị có thể viết đơn xin bằng tiếng Anh, chị biết tiếng Anh chứ?

女の人:ええ、まあ。
Vâng, cũng tàm tạm.

男の人:じゃ、大丈夫でしょう。
Vậy thì chắc không sao đâu ạ.

女の人:そうですか。それじゃ、うかがいます。
Vậy à? Thế thì tôi sẽ ghé.
ありがとうございました。
Cảm ơn anh.

 

女の人は、これから何をしなければなりませんか。
Người phụ nữ bây giờ sẽ phải làm gì?

1 パスポートの写真を撮る
Chụp hình thẻ hộ chiếu

2 すぐに区役所の窓口に行く
Đi ngay đến quầy giao dịch của ủy ban quận

3 日本人の友達に手伝いを頼む
Nhờ người bạn người Nhật giúp đỡ

4 パスポートサイズの写真を撮る
Chụp hình kích cỡ hình thẻ hộ chiếu

 

正答 4 パスポートサイズの写真を撮る

解説

覚えておきたい会話表現

○ パスポートをお持ちいただいて。/パスポートをお持ちください。

 「パスポートを持ってきてください」の丁寧な表現。

○ パスポートと同じような写真じゃないと。

 =パスポートと同じような写真でないと、(困ります。)

○ それじゃ、うかがいます。

 ここでは、「うかがいます」は「行きます、訪ねます」の丁寧な表現。

 ほかに、「来ます」「ききます」の意味もある。

10

10番

1 熱を測っておく

2 トイレに行く

3 紙に記入する

4 診察室に入る

Click here: <<<  スクリプト・正答・解説  >>>

10番

男の人が病院の受付で係りの人と話しています。
Người đàn ông đang nói chuyện với người phụ trách tại quầy tiếp tân của bệnh viện.
男の人は、まず何をしますか。
Người đàn ông trước tiên sẽ làm gì?

 

男:すみません、初めてなんですが。
Xin lỗi, lần đầu tiên tôi tới đây ạ.

女:どうなさいましたか。
Anh bị sao ạ?

男:きのうから頭が痛くて、少し熱もあるんです。
Từ hôm qua đến giờ tôi bị nhức đầu, cũng có sốt nhẹ.

女:そうですか。では、この紙に必要なことをご記入になっていいただけますか。
Vậy à. Thế thì anh vui lòng điền những thông tin cần thiết vào tờ giấy này ạ?

男:ここで書くんですか。
Điền ở đây hả chị?

女:いいえ、そこの待合室のいすにおかけになってお書きください。
Dạ không, anh vui lòng ngồi vào chiếc ghế trong phòng chờ ở đằng kia rồi viết ạ.
お書きになったら、こちらに出してください。
Chừng nào viết xong, anh nộp lại ở đây nhé.
それから、この体温計で熱を測っておいてください。
Sau đó anh vui lòng đo thân nhiệt bằng nhiệt kế này ạ.
後で看護師が取りに来ますので。
Sau đó y tá sẽ đến lấy.

男:はい。
Vâng.

女:その後、お名前をお呼びしましたら診察室にお入りください。
Sau đó, khi chúng tôi gọi đến tên, anh vui lòng vào phòng khám bệnh ạ.

男:はい、わかりました。
Vâng, tôi biết rồi.
あのー、それから、お手洗いはどちらでしょうか。
À, cho tôi hỏi toilet ở đâu vậy ạ?

女:お手洗いなら、そこの廊下の突き当たりの左側にあります。
Toilet nằm bên tay trái phía cuối dãy hành lang kia ạ.
レントゲン室の奥です。
Phía trong cùng của phòng chụp X-quang.

男:そうですか…じゃ、まずはこれを。
Ừm, vậy trước tiên tôi sẽ làm cái này.

 

男の人は、まず何をしますか。
Người đàn ông trước tiên sẽ làm gì?

1 熱を測っておく
Đo nhiệt độ

2 トイレに行く
Đi toilet

3 紙に記入する
Điền vào tờ giấy

4 診察室に入る
Vào phòng khám bệnh

 

正答 3 紙に記入する

解説

覚えておきたい会話表現

○ 初めてなんですが。

 =初めてなんですが。(どうすればいいでしょうか。)

○ どうなさいましたか。

 「どうしましたか」の丁寧な表現。

○ じゃ、まずはこれを。

 =じゃ、はじめにこれをしよう。

11

11番

1 この駅から歩いて行く

2 電車で隣の駅へ行って歩く

3 この駅から3番のバスに乗る

4 この駅から4番のバスに乗る

Click here: <<<  スクリプト・正答・解説  >>>

11番

女の人が、交番で道をきいています。
Người phụ nữ hỏi đường ở đồn cảnh sát.
女の人はこれからどうしますか。
Người phụ nữ từ giờ sẽ làm như thế nào?

 

女の人:すみません。ヤマト工業大学に行きたいんですが、道を教えていただけませんか。
Xin lỗi, tôi muốn đi đến trường đại học công nghiệp Yamato, anh có thể chỉ đường giúp tôi chứ?

警察官:ヤマト工業大学ね。
Trường đại học công nghiệp Yamato à.
それは、隣の駅だよ
Nó nằm ở nhà ga bên cạnh đấy.

女の人:えー。降りる駅を間違えちゃったんですか。
Ủa, anh có nhầm ga xuống không?

警察官:あー、でも、確かこの駅からもバスが出ていたなぁ。
Nhưng mà chính xác là từ nhà ga này cũng có xe buýt chạy ra mà.
ちょっと待ってね。調べてあげるから。
Chị chờ một chút nhé. Tôi sẽ kiểm tra cho.

女の人:お願いします。
Phiền anh ạ.

警察官:3番のバス停の南山田行きか、4番のセンター中央行きに乗れば、通るよ。
Chị đi xe số 3 đi Minami Yamada dừng ở trạm xe buýt hay đi xe số 4 đi Chuo ghé trung tâm đều đi ngang qua đó ạ.

女の人:どちらが速いですか。
Chuyến nào nhanh hơn ạ?

警察官:うーん、3番のバスに乗れば6つ目で、4番3つ目だね…
Ừ…m, nếu đi xe số 3 thì dừng ở trạm thứ 6, còn đi xe số 4 thì dừng ở trạm thứ 3…
あ、でも、3番は10分おきに来るけど、4番は30分おきだよ。
À, nhưng mà xe số 3 thì cứ 10 phút sẽ có một chuyến, còn xe số 4 thì 30 phút mới có một chuyến lận.

女の人:どうしよう。遅刻したら大変だ…。
Phải làm sao đây. Nếu thì trễ thì mệt lắm đó…

警察官:それじゃ、やっぱり駅から歩いたほうがまちがいないね
Vậy thì rõ ràng đi bộ từ nhà ga vẫn hơn.
駅から2、3分だから。
Cách nhà ga 2-3 phút thôi ạ.

女の人:ああ、そうですか。じゃあ、そうします
À, vậy à. Thế thì tôi sẽ làm vậy.
ありがとうございました。
Cảm ơn anh.

 

女の人はこれからどうしますか。
Người phụ nữ từ giờ sẽ làm như thế nào?

1 この駅から歩いて行く
Đi bộ từ nhà ga này.

2 電車で隣の駅へ行って歩く
Đi bộ tới nhà ga bên cạnh để đi xe điện.

3 この駅から3番のバスに乗る
Đi xe buýt số 3 từ nhà ga này.

4 この駅から4番のバスに乗る
Đi xe buýt số 4 từ nhà ga này.

 

正答 2 電車で隣の駅へ行って歩く

解説

覚えておきたい会話表現

○ ~に行きたいんですが、道を教えていただけませんか。

 道をきく時に使われる表現。

 =~へは、どうやって行けばいいですか。

○ この駅からもバスが出ていたなあ。

 =この駅の前から(~を通る)バスが出発している。

○ 3番は10分おきに来るけど、

 =3番のバスは、10分間隔で来るが、

○ 歩いたほうがまちがいないね。

 =歩いたほうが確実に着くことができる。

12

12番

1 英語がかなり話せて、3日後から働ける人

2 英語があまり話せなくても、次の日から働ける人

3 英語があまり話せなくても、この日の夕方から働ける人

4 英語ができる、英語学選考の人で3日以上働ける人

Click here: <<<  スクリプト・正答・解説&bbsp; >>>

12番

先生と学生がアルバイトの話をしています。
Thầy giáo và học sinh đang nói chuyện về việc làm thêm.
学生はどんな条件の人を探せばいいでしょうか。
Học sinh nên tìm người có điều kiện như thế nào?

 

先生:ちょっといいかな?君、確か英語話せるよね。
Cho thầy hỏi em một chút. Em nói tiếng Anh được mà phải không?

学生:ええ、ちょっとだけですが…。
Vâng, nhưng mà chỉ một chút thôi ạ…

先生:知り合いがね、英語の通訳のバイトを探してるんだよ。
Thầy có người quen đang tìm người làm thêm công việc thông dịch tiếng Anh.
それで、やってもらえないかなと思って。
Vì vậy, thầy không biết em có thể làm giúp không.

学生:え、通訳ですか?
Thông dịch hả thầy?
私なんか役に立たないですよ。
Em thì không giúp được rồi.
英語学専攻の友達がいますから、きいてみましょうか。
Em có đứa bạn học chuyên ngành tiếng Anh, hay là em hỏi nó thử?

先生:いや、そんな専門的なものじゃないから。
Thôi, vì không phải công việc đòi hòi chuyên môn như vậy đâu.
かといって、全く話せないのはね…。
Nhưng không nói được gì thì cũng hơi…
日常会話ができるぐらいの人がいいんだけど。
Chỉ cần người có thể giao tiếp thông thường là được rồi.
それでね、時給は900円で1日3時間ほど手伝ってほしいんだって
Và tiền lương là 900 yen / giờ, họ muốn giúp họ khoảng 3 tiếng / ngày thôi.

学生:そうですか。じゃ、探してみます。
Vậy hả thầy. Thế thì em sẽ kiếm thử.
2, 3日かかってもいいですか。
Mất 2-3 ngày được chứ ạ?

先生:うーん、それがね、そのバイト明日からなんだよ。
Ừ…m nhưng mà công việc đó bắt đầu từ ngày mai đấy.

学生:え。それは急ですね。
Vậy là cần gấp rồi.
どのぐらいの期間なんですか。
Thời hạn khoảng bao lâu ạ?

先生:できたら、ずっと働いてほしいみたいなんだけど、無理なら3日程度でもいいんだって。
Thầy nghe nói là nếu làm được thì người ta sẽ muốn mình làm luôn, nhưng nếu không được thì khoảng 3 ngày thôi cũng được.
とにかく、明日から仕事できる人がほしいらしいんだ。
Nói gì thì nói, họ cần người có thể làm việc từ ngày mai.

学生:そうですか。じゃ、探してみます。
Vậy hả thầy. Vậy em sẽ tìm thử.

先生:ありがとう。じゃ、頼んだよ。
Cảm ơn em. Trông cậy vào em đấy.

 

学生はどんな条件の人を探せばいいでしょうか。
Học sinh nên tìm người có điều kiện như thế nào?

1 英語がかなり話せて、3日後から働ける人
Người nói tiếng Anh kha khá, có thể làm việc từ 3 ngày sau.

2 英語があまり話せなくても、次の日から働ける人
Người nói tiếng Anh không tốt lắm nhưng có thể làm việc từ ngày hôm sau.

3 英語があまり話せなくても、この日の夕方から働ける人
Người nói tiếng Anh không tốt lắm nhưng có thể làm việc từ tối hôm nay.

4 英語ができる、英語学専攻の人で3日以上働ける人
Người nói được tiếng Anh, chuyên ngành tiếng Anh, có thể làm việc trên 3 ngày.

 

正答 2 英語があまり話せなくても、次の日から働ける人

解説

覚えておきたい会話表現

○ ちょっといいかな?

 話を始める表現。話の内容は、その後に言う。

 =ちょっといいですか。

例 「ちょっといいかな?明日のセミナーのことでお願いがあるんだ」

○ やってもらえないかなと思って。

 お願いする時の柔らかい表現。

 =やってもらいたいんだけど。

○ かといって、

 =しかし、

○ 手伝ってほしいんだって。/3日程度でもいいんだって

 =手伝ってほしいそうです。/3日程度でもいいそうです。

13

13番

1 料理の材料と端と皿

2 料理の材料と折りたたみいす

3 折りたたみいすと箸

4 箸とコンロと料理の材料

Click here: <<<  スクリプト・正答・解説  >>>

13番

女の人が公園でバーベキューをするために、係員と話しています。
Người phụ nữ đang nói chuyện với người phụ trách để làm barbecue ở công viên.
女の人は、バーベキューをする時、何を持って行かなければなりませんか。
Người phụ nữ nên mang theo cái gì khi làm barbecue?

 

女の人:あの、明日、バーベキューをしたいんですが。
À, ngày mai tôi muốn làm barbecue.
場所は空いてますか。
Có chỗ nào trống không ạ?

係員 :はい、空いてますよ。
Vâng, có chỗ trống đấy.
こちらが道具や材料が全部入ったセットの料金表ですが。
Đây là bảng giá một bộ bao gồm dụng cụ và nguyên liệu.
どのセットにしますか。
Chị chọn bộ nào?

女の人:えーっと、Aセットが1人2,500円で、Bセットが3,000円か。
À, để coi. Bô A thì 2500 yen / người, còn bộ B là 3000 yen.
うーん…6人で、予算が1人1,500円なんですけど…。
Ừ…m, có 6 người, dự tính là 1500 yen / người…
道具だけ借りられますか。
Tôi chỉ mượn bộ dụng cụ thôi có được không?

係員 :ええ、コンロは1,800円で鉄板は600円ね。
Được ạ, lò nướng là 1800 yen, vỉ nướng là 600 yen.

女の人:ああ、そうですか…。じゃあ、それと。テーブルやいすは?
Vậy à… Thế còn bàn và ghế thì sao ạ?

係員 :テーブルが1,000円で、折りたたみいすが200円です。
Bàn là 1000 yen, còn ghế xếp là 200 yen.

女の人:そうか…、テーブルは必要ですよね
Vậy à… Bàn thì cần.
いすは、200円の6人だから…1200円で…立ったまま食べるんのは、ちょっと…だから、お願いします。
Còn ghế thì 6 người, mỗi cái 200 yen …, vị chi là 1200 yen…, đứng ăn thì cũng hơi …, vậy nhờ anh giúp cho.

係員 :それと、箸と皿はどうしますか。
Thế còn đũa và dĩa thì anh tính sao?

女の人:それは…、結構です
Cái đó … không cần ạ.

係員 :そうですか。じゃあ、コンロ、鉄板、テーブル、いすだけですね
Vậy à, vậy thì chỉ có bếp nướng, vỉ nướng, bàn và ghế đúng không ạ.

女の人:はい
Vâng.

 

女の人は、バーベキューをする時、何を持って行かなければなりませんか。
Người phụ nữ nên mang theo cái gì khi làm barbecue?

1 料理の材料と箸と皿
Nguyên liệu nấu ăn, đũa, nĩa

2 料理の材料と折りたたみいす
Nguyên liệu nấu ăn và ghế xếp

3 折りたたみいすと箸
Ghế xếp và đũa

4 箸とコンロと料理の材料
Đũa, bếp nướng và nguyên liệu nấu ăn

 

正答 1 料理の材料と端と皿

解説

覚えておきたい会話表現

○ 空いてますか

例 「場所/部屋/席/時間/予定は空いていますか

○ 立ったまま食べるのは、ちょっと…だから

 =立ったまま食べるのは、ちょっと困る/よくない。

○ それは…、結構です。

 =それは、必要ない。

14

14番

1 3、300円

2 3、000円

3 2、300円

4 6、000円

Click here: <<<  スクリプト・正答・解説  >>>

14番

女の人がカルチャーセンターの受付の人と電話で話しています。
Người phụ nữ đang nói chuyện bằng điện thoại với nhân viên tiếp tân của trung tâm văn hóa.
女の人は初めにいくら払いますか。
Người phụ nữ trước tiên sẽ trả bao nhiêu tiền?

 

受付 :ABCカルチャーセンターでございます。
Trung tâm văn hóa ABC xin nghe.

女の人:あの、そちらで開かれている『茶道教室』のことで詳しくおききしたいんですが…。
À, tôi muốn hỏi chi tiết về "Lớp học trà đạo" ở đó đang mở ạ.

受付 :はい、えーと、『茶道教室』のほうは毎週1回、火曜日の3時から5時までの2時間となっております。
Vâng ạ, "Lớp học trà đạo" học 2 tiếng mỗi thứ ba hàng tuần từ 3 giờ đến 5 giờ ạ.
入会金は2,000円でございます。
Tiền tham gia là 2000 yen ạ.
授業料ですが、授業1回につき1,000円ですので、1か月4,000円です。
Còn tiền học là 1000 yen / buổi học, 4000 yen / tháng.
授業料は月末にまとめてお願いします
Học phí sẽ thu vào cuối tháng ạ.

女の人:あのー、お休みした場合でも、その分を払わなきゃならないんですか。
Cho hỏi là trường hợp mình nghỉ thì vẫn phải đóng phần tiền học ngày hôm đó phải không?

受付 :いえ、出席した回数分だけで結構でございます。
Không ạ, chị chỉ cần đóng số buổi chị tham gia thôi ạ.
あ、それから、入会金ですが、初めてこちらにいらっしゃった時に払っていただくことになっております
Tiền tham gia sẽ đóng vào hôm đầu tiên chị đến đây ạ.

女の人:あ、そうですか。
À, vậy à.

受付 :また、そのほかに、お菓子代を300円いただきます。
Ngoài ra, chúng tôi xin 300 yen tiền bánh kẹo.
こちらの方は、まとめてではなく、毎回お支払いください
Phần này sẽ trả cho mỗi tuần chứ không đóng gộp ạ.

女の人:はい、わかりました。
Vâng, tôi hiểu rồi.
じゃ、早速来月の初めの火曜日からお願いします。
Vậy thì tôi sẽ tham gia ngay thứ ba đầu tiên của tháng sau ạ.

受付 :ありがとうございます。それでは、お待ちしております。
Cảm ơn ạ. Chúng tôi sẽ chờ ạ.

 

女の人は初めにいくら払いますか。
Người phụ nữ trước tiên sẽ trả bao nhiêu tiền?

1 3、300円
3300 yen

2 3、000円
3000 yen

3 2、300円
2300 yen

4 6、000円
6000 yen

 

正答 3 2、300円

解説

覚えておきたい会話表現

○ ABCカルチャーセンターでございます

 「~でございます」は「~です」の丁寧な表現。

例 「こちらが会議室でございます

○ 2時間となっております。/一か月4000円になっております

 払っていただくことになっております

 「~ております」は「~ています」の丁寧な表現。

○ 「茶道教室」のことでおききしたいんですが

 「~たいんですが」は、話を始める表現。文を最後まで言わない。

例 「パソコンを習いたいんですが。(どうすればいいでしょうか。)」

○ 出席した回数分だけで結構でございます

 「~で結構でございます」は「~でいいです」の丁寧な表現。

 =出席した回数分だけでいいです。