問題5 つぎの文章を読んで、質問に答えなさい。答えは、1・2・3・4から最もよいものを一つえらびなさい。
海外旅行をするときの一般的な方法には、ガイドと一緒の「パック旅行」があるが、フリーツアー(※ 1)というものもある。
パック旅行は目的地までの往復の交通や宿泊などがパッケージ(※ 2)になっているので、その名がある。すべてが決められているので、大変便利だが、団体行動をしなければならない。もっとゆっくり見たいなと思うような場所でも、決められたスケジュールに縛られる。
その点、フリーツアーは往復の交通手段と宿泊先が決められているだけで、それ以外は自由=フリーだ。目的地での行動を自由に決めて、移動に必要な鉄道やバス などの切符もいっしょに申し込むことができる。ただ、フリーツアーでも注意しなければならない点がある。一度ツアー料金を払ってしまったら、往復の飛行機 やホテルは変えられないし、キャンセルする場合は出発日の3週間も前からキャンセル料を取られてしまう。自分なりの計画をきちんと立てて、自由な旅を楽しも う。
(※ 1)ツアー:旅行のこと
(※ 2)パッケージ:関係のあるものを一つにまとめたもの
ガイドと一緒の「パック旅行」のいい点はどんなところだと言っているのか。
1 交通手段、宿泊先、予定などを自分で決めなくてもいいこと。
2 他の旅行客と一緒に見て回れるので、友人が作れること。
3 ガイドが一緒に行ってくれるので、くわしい説明ができること。
4 ゆっくり見たいときには時間をのばしてゆっくり見られること。
「フリーツアー」のいい点はどんなところだと言っているのか。
1 団体で行動して他の旅行客と一緒に楽しく旅行できること。
2 宿泊先が決まっているので、ホテルをさがす必要がないこと。
3 時間にしばられないで、行きたい場所を自由に見て回れること。
4 決められてスケジュールにしたがってゆっくり観光できること。
「フリーツアー」で注意しなければならない点はどんなところだと言っているのか。
1 料金を支払った後は、往復の交通手段と宿泊先はかえられないこと。
2 鉄道やバスなどの切符は、目的地まで自分で買わなければならないこと。
3 ガイドがいないから、観光するときに道に迷うかもしれないこと。
4 宿泊先が決まっていなので、ホテルをさがさなければならないこと。
(※ 1)ツアー:旅行のこと
(※ 2)パッケージ:関係のあるものを一つにまとめたもの
| Hiragana | Hán tự | Loại | Âm Hán | Nghĩa |
|---|---|---|---|---|
| かいがい | 海外 | HẢI NGOẠI | Nước ngoài, ngoại quốc | |
| りょこう | 旅行 | LỮ HÀNH | Du lịch | |
| いっぱんてき | 一般的 | n/adj | NHẤT BAN ĐÍCH | Phổ biến, tổng quát |
| ガイド | Hướng dẫn viên du lịch | |||
| いっしょ | 一緒 | adj/adv | NHẤT TỰ | Cùng với, cùng chung |
| パック | Gói, trọn gói | |||
| フリーツアー | Tour tự do | |||
| もくてきち | 目的地 | MỤC ĐÍCH ĐỊA | Địa điểm đến, điểm dừng chân | |
| おうふく | 往復 | VÃNG PHỤC | Khứ hồi, đi và về | |
| こうつう | 交通 | GIAO THÔNG | Giao thông | |
| しゅくはく | 宿泊 | TRÚ BẠC | Ngủ trọ, ở trọ | |
| かんこう | 観光 | QUAN QUANG | Tham quan | |
| パッケージ | Gói, trọn gói, đóng gói | |||
| な | 名 | DANH | Tên gọi, danh xưng | |
| しばる | 縛る | v | PHƯỢC/PHỌC | Trói buộc, cột, bó buộc |
| たいへん | 大変 | n/adj | ĐẠI BIẾN | Rất, vất vả, mệt mỏi |
| だんたい | 団体 | ĐOÀN THỂ | Đoàn thể, tập thể | |
| こうどう | 行動 | HÀNH ĐỘNG | Hành động, cử chỉ, hoạt động | |
| ゆっくり | adv/adj | Từ từ, chậm rãi | ||
| ばしょ | 場所 | TRƯỜNG SỞ | Vị trí, địa điểm, nơi | |
| スケジュール | Lịch trình | |||
| さき | 先 | TIÊN | Nơi, trước đây | |
| いがい | 以外 | adv/adj | DĨ NGOẠI | Ngoài…ra |
| じゆうに | 自由に | adv | TỰ DU | Một cách tự do, thoải mái |
| いどう | 移動 | DI ĐỘNG | Sự chuyển động, di động | |
| ひつよう | 必要 | n/adj | TẤT YẾU | Cần thiết, quan trọng |
| てつどう | 鉄道 | THIẾT ĐẠO | Đường sắt, đường ray, xe lửa | |
| もうしこむ | 申し込む | THÂN VÀO | Đăng ký, ghi danh | |
| ただ | adv | Nhưng mà, tuy nhiên | ||
| ちゅうい | 注意 | CHÚ Ý | Chú ý, quan tâm, nhắc nhở | |
| りょうきん | 料金 | LIỆU KIM | Tiền phí | |
| はらう | 払う | PHẤT | Chi trả | |
| かえる | 変える | BIẾN | Thay đổi, biến đổi | |
| キャンセル | Hoãn lại, hủy bỏ | |||
| きちんと | adv | Chắc chắn, chỉn chu, cẩn thận | ||
| けいかくをたてる | 計画を立てる | KẾ HOẠCH | Xây dựng kế hoạch, vạch kế hoạch | |
| たび | 旅 | Chuyến du lịch | ||
| たのしむ | 楽しむ | LẠC | Tận hưởng | |
| まよう | 迷う | MÊ | Lạc (đường, hướng) |
♦ Dùng khi biểu hiện ý đối lập hoặc dùng để chuyển vế, liệt kê hoặc đề cập đến một việc khác.
∆ 薬を飲んだが、まだ痛い。
∆ Uống thuốc rồi nhưng mà vẫn đau
♦ Ví dụ:
∆山田さんという人がずっと待っていますよ。
∆Cái người tên Yamada đã đợi suốt đó.
♦ Ví dụ:
∆この写真は代表ポスターになっていますよ。
∆Tấm hình này đang trở thành poster đại diện đó.
♦ Ví dụ:
∆漢字がわからないので、ひらがなで書いてもいいですか。
∆Tôi không biết chữ Hán nên viết Hiragana có được không?
♦ Thể bị động dùng cho đối tượng của hành động
♦ Thể bị động dùng khi bị ảnh hưởng khó chịu/bực bội bởi hành động của người khác
♦ Thể bị động dùng khi bị xảy ra một tình huống không mong muốn đến với mình
♦ Thể bị động có thể dùng khi không có chủ thể gây ra hành động
∆ 電車の中で隣の人に足を踏まれてしまった。
∆ Trong xe điện tôi đã bị người kế bên dẫm lên chân
♦ Ví dụ:
∆ 運転する時、シートベルトをしなければなりません。
∆Khi lái xe bắt buộc phải thắt dây an toàn.
♦ Dùng khi miêu tả một hành động/suy nghĩ với tiêu chuẩn, căn cứ là gì.
∆ 例のように書いてください。
∆Hãy viết giống như ví dụ.
♦ Ví dụ:
∆熱があっても、今日は学校を休むことはできない。
∆Dù có bị sốt thì cũng không thể nghỉ học hôm nay được.
♦ Dùng khi miêu tả địa điểm, lý do, phương pháp, khoảng thời gian giới hạn., hoặc dùng nối câu
∆ バスで行こうと思います。
∆Tôi định đi bằng xe buýt.
♦ Dùng trong các trường hợp: điều kiện, thứ tự hành động, phát hiện khám phá, đề nghị.
∆ 一億が手に入れたら、どうすると思う。
∆ Nếu có 100 triệu trong tay, bạn sẽ làm gì?
∆ 家を外に出たら、強い風が吹いてきた。
∆ Khi đi ra khỏi nhà rồi thì một cơn gió mạnh đã thổi đến.
♦ Dùng khi thể hiện sự việc hoàn thành hoặc dùng biểu cảm xấu hổ, tiếc nuối vì một sự việc đã xảy ra.
∆ このレポートはきょう完成してしまうと思います。
∆Tôi nghĩ bản báo cáo này sẽ hoàn thành trong hôm nay.
∆ 母が大好きなTシャツが破れてしまった。
∆Cái áo sơ mi mẹ rất thích dã bị rách mất rồi.
♦ Dùng biểu thị ý liệt kê sự vật, sự việc.
∆ この仕事は給料も高いし、仕事の量もあまり多くないよ。
∆Công việc này lương vừa cao mà lượng công việc cũng không nhiều đâu.
ガイドと一緒の「パック旅行」のいい点はどんなところだと言っているのか。
1 交通手段、宿泊先、予定などを自分で決めなくてもいいこと。
2 他の旅行客と一緒に見て回れるので、友人が作れること。
3 ガイドが一緒に行ってくれるので、くわしい説明ができること。
4 ゆっくり見たいときには時間をのばしてゆっくり見られること。
Điểm tốt của “Du lịch trọn gói” cùng hướng dẫn viên được nói đến là điểm nào?
1 Không cần phải tự mình quyết định phương tiện giao thông, nơi ở, dự định,...
→Đúng. Vì trong đoạn có nêu rằng toàn bộ đều đã được quyết định nên rất tiện lợi
2 Vì có thể đi xem vòng quanh cùng với những hành khách khác nên có thể kết bạn.
→Sai. Trong bài không đề cập đến. Và xem việc đi theo đoàn là một điểm chưa hài lòng.
3 Vì có hướng dẫn viên đi theo chung nên có thể nghe được hướng dẫn chi tiết.
→Sai. Trong bài không đề cập đến.
4 Khi muốn xem thong thả thì có thể kéo dài thời gian và thong thả xem.
→Sai. Trong đoạn nói rằng khi muốn xem thì không thể do bị bó buộc theo lịch trình.
「フリーツアー」のいい点はどんなところだと言っているのか。
1 団体で行動して他の旅行客と一緒に楽しく旅行できること。
2 宿泊先が決まっているので、ホテルをさがす必要がないこと。
3 時間にしばられないで、行きたい場所を自由に見て回れること。
4 決められてスケジュールにしたがってゆっくり観光できること。
Điểm tốt của tour du lịch tự do được nhắc đến là điểm nào?
1 Có thể du lịch vui vẻ cùng với du khách khác vì hoạt động theo tập thể.
→Sai. Không đề cập đến trong đoạn văn. Tour tự do không hoạt động theo tập thể.
2 Vì nơi trọ được quyết định nên không cần phải tìm khách sạn.
→Sai. Không phải là điểm tốt đặc biệt riêng của tour tự do.
3 Không bị bó buộc thời gian và có thể tham quan một cách tự do những nơi mình muốn đến.
→Đúng. Vì trong đoạn có nhắc đến việc có thể tự do hành động ở nơi đến.
4 Phải tuân theo lịch trình đã định và có thể tham quan thong thả.
→Sai. Vì ngoài nhà trọ và giao thông, toàn bộ còn lại là tự do, không có lịch trình
「フリーツアー」で注意しなければならない点はどんなところだと言っているのか。
1 料金を支払った後は、往復の交通手段と宿泊先はかえられないこと。
2 鉄道やバスなどの切符は、目的地まで自分で買わなければならないこと。
3 ガイドがいないから、観光するときに道に迷うかもしれないこと。
4 宿泊先が決まっていなので、ホテルをさがさなければならないこと。
Điểm cần phải chú ý với “Tour tự do” được nói đến là điểm nào?
1 Sau khi trả tiền rồi thì không thể thay đổi phương tiện giao thông khứ hồi hay nơi trọ.
→Đúng. Vì trong bài có nhắc đến việc không thể thay đổi máy bay hay khách sạn.
2 Vé xe buýt hay tàu lửa thì bắt buộc phải tự mình mua tại nơi đến.
→Sai. Vì trong bài có đề cập là có thể đăng ký mua vé chung với đăng ký tour.
3 Vì không có hướng dẫn viên nên khi tham quan có thể bị lạc.
→Sai. Trong bài không có đề cập.
4 Vì không quyết định nơi trọ nên phải tự tìm khách sạn.
→Sai. Trong bài có nêu là với tour tự do thì nơi trọ được quyết định sẵn.