|
2009年9月26日
JKLコーポレーション
営業部 御中
やまと株式会社
田村
前略
先日は、来年度カレンダーのカタログを送っていただき、ありがとうございました。カタログを拝見して、「ミニカレンダー(32番)」に興味を持ちましたの で、見本として3セットを送っていただけないでしょうか。新年に、お客様に配るカレンダーとしての利用を検討させていただきたいと思います。どうぞよろし くお願いいたします。.....。
|
この手紙の中の会社について、正しいのはどれか。
1. 「やまと株式会社」は「JKLコーポレーション」にカレンダーの見本をもらった。
2. 「JKLコーポレーション」は、新年に配るカレンダーの書類を検討している。
3. 「やまと株式会社」は、来年度にお客様にカレンダーを配ろうと思っている。
4. 「JKLコーポレーション」は「やまと株式会社」にカレンダーを3セット送った。
►~Vていただく: được, xin vui lòng....Dùng để đưa ra yêu cầu một cách lịch sự. Là cách nói lịch sự của ~てもらう
♦ Đồng nghĩa với mẫu ~V ていただけないでしょうか: cách nói lịch sự hơn ~ていただく
♦ Đồng nghĩa với mẫu ~V てもらう: được, nhờ ( ai làm gì )
►~Vさせていただきたい: xin ông vui lòng ~cho. Đây là cách nào khiêm nhường của ~Vさせてもらいたいdùng để nói lên nguyện vọng mong muốn đốii phương làm chuyện gì đó.
♦ Đồng nghĩa với mẫu ~Vさせてもらいたい: cho tôi được V
この手紙の中の会社について、正しいのはどれか。
Câu nào nói đúng về công ty được nêu trong thư này?
1 「やまと株式会社」は「JKLコーポレーション」にカレンダーの見本をもらった
Công ty cổ phần Yamato đã nhận mẫu catalo của công ty JKL
2 「JKLコーポレーション」は、新年に配るカレンダーの書類を検討している
Công ty JKL đang nghiên cứu, xem xét các mẫu lịch phân phối cho năm mới
3 「やまと株式会社」は、来年度にお客様にカレンダーを配ろうと思っている
Công ty Yamato định phân phát lịch cho khách hàng vào năm t ớ i
4 「JKLコーポレーション」は「やまと株式会社」にカレンダーを3セット送った
Công ty JKL đã gửi 3 bộ catalo cho công ty cổ phần Yamato
►Giải câu:Bức thư này là công ty cổ phần Yamato gửi thư cho công ty JKL . Từ khóa là 「新年に、お客様に配るカレンダーとしての利用を検討させていただきたいと思います」đáp án đúng là câu 3. Câu số 1 : catalo đã nhận rồi nhưng mẫu catalo thì chưa nhận. Câu số 2 : công ty cổ phần Yamato đang nghiên cứu xem xét, công ty JKL thì không. Câu số 4: không biết đã nhận được bao nhiêu catalo , nhưng câu này thì ghi là công ty JKL đã gửi 3 bộ catalo.