Bài 22 – 25 Bài Đọc Hiểu – テレビ放送

Đoạn đọc mô tả lý do và nguyên nhân dẫn đến sự việc. Người học luyện phân tích quan hệ nhân–quả, hiểu động cơ hành động và kết nối thông tin trong đoạn văn.
Bật/Tắt PHIÊN ÂM HÁN TỰ

Từ vựng

ほうそう
放送
phát sóng
broadcasting
そのとき
lúc đó
at the time
サラリーマン
dân văn phòng, người làm công ăn lương
an office worker
きゅうりょう
給料
lương
salary
たくさんのひと
たくさんの人
nhiều người
many people
びっくりします
ngạc nhiên
be surprised
こうたいし
皇太子
Hoàng thái tử
crown Prince
けっこんします
結婚します
lễ cưới
wedding ceremony
アジア
châu Á
asia
オリンピック
Ô-lim-pic, Thế vận hội
olympic Games
カラーテレビ
ti vi màu
color TV
ばんぐみ
番組
chương trình
program
まいしゅう
毎週
hàng tuần
every week
ばんぐみ
番組
chương trình
program
チャンネル
kênh
channel
オランダ
Hà Lan
Netherlands, Holland
とくべつばんぐみ
特別番組
chương trình đặc biệt
special program
ほうりゅうじ
法隆寺
đền Hô-riu-ji (ở nara)
a teample in Nara prefectture
ごじゅうのとう
五重塔
Ngũ trọng tháp
five-story pagoda
できます
(được) hoàn thành
be completed
でんぱとう
電波塔
tháp truyền hình
broadcasting tower
たかさ
高さ
độ cao
at the level of
てんぼうだい
展望台
đài quan sát
observation deck
たてもの
建物
tòa nhà
building
じしん
地震
động đất
earthquake
かぜ
gió
wind
こうぞう
構造
kết cấu
construction
さんこうに
参考に
tham khảo
by reference

Đọc hiểu

テレビ放送ほうそう

 日本にほんで はじめて テレビ放送ほうそうを した は 1953ねんがつ1日ついたちです。 その とき 東京とうきょうに あった テレビは 1,200∼1,500だいでした。 サラリーマンの 1かがつの 給料きゅうりょう は 1まん5,000えんぐらいでしたが、テレビは 20まんえんぐらいでした。 ですから、たくさんの ひとが えきまえや デパートや 公園こうえんに ある テレビを ました。

 テレビを はじめて みた ひとは びっくりして、「この ラジオは ることが できる。」と いました。 テレビの なかに ひとが いるとおもった ひとも たくさん いました。 放送ほうそうは 1日いちにちに 4時間じかんだけでした。

 1959ねんがつに 皇太子こうたいしの 結婚式けっこんしきが ありました。 結婚式けっこんしきを たい ひとは テレビを いました。 日本にほんの テレビは 4がつに 200まんだいに なりました。

 1964ねん10がつに アジアで はじめての オリンピックが 東京とうきょうで ありました。 たくさんの ひとが カラーテレビを いました。 いまは 一人ひとりで パソコンや ケータイで テレビ番組ばんぐみを たり、お風呂ふろで テレビを たりする ことが できます。 たい 番組ばんぐみを たい 時間じかんに ることもできます。

これから テレビは どう なると おもいます。 


Trả lời câu hỏi

I 1.
れい: 1953)ねん テレビ放送ほうそうを はじめた。
1964ねん

(①  )が あった。

テレビは (②  )だいに なった。
1959ねん

(③  )が あった。

カラーテレビが おおく なった。

  2. れい1(〇) 1953ねんに はじめて テレビ放送ほうそうを しました。

    れい2(X) 1953ねんに 日本にほんに テレビが 1500だい ありました。

   1)( )1950ねんごろの サラリーマンは 1ねんの 給料きゅうりょうで テレビを う ことが できました。

   2)( )はじめて テレビを た ひとは あたらしいラジオだと おもいました。

   3)( )いまは 家族かぞくは みんな 別々べつべつに きな 番組ばんぐみを る ことが できます。

II   1. 毎週まいしゅう る テレビ番組ばんぐみが ありますか。

   2.これから テレビは どう なると おもいますか。

Đáp Án & Dịch

テレビ放送ほうそう

Phát sóng Tivi.

 
日本にほんで はじめて テレビ放送ほうそうを した は 1953ねんがつ1日ついたちです。
Ngày phát sóng Tivi đầu tiên ở Nhật là ngày 1 tháng 2 năm 1953.
その とき 東京とうきょうに あった テレビは 1,200∼1,500だいでした。
Khi đó, Tivi có ở Tokyo trong khoảng 1200~1500 chiếc.
サラリーマンの 1かがつの 給料きゅうりょう は 1まん5,000えんぐらいでしたが、テレビは 20まんえんぐらいでした。
Tiền lương một tháng của nhân viên khoảng 15.000 yên nhưng Tivi có giá khoảng 250.000 yên.
ですから、たくさんの ひとが えきまえや デパートや 公園こうえんに ある テレビを ました。
Vì vậy nhiều người đã xem Tivi có ở công viên, trung tâm thương mại, hay ở trước nhà ga.

 
テレビを はじめて みた ひとは びっくりして、「この ラジオは ることが できる。」と いました。
Những người lần đầu tiên xem Tivi rất ngạc nhiên, họ nói rằng ”Radio này có thể xem hình được”.
テレビの なかに ひとが いるとおもった ひとも たくさん いました。
Cũng có nhiều người nghĩ rằng có con người ở bên trong tivi.
放送ほうそうは 1日いちにちに 4時間じかんだけでした。
Phát sóng một ngày chỉ 4 giờ đồng hồ.

 
1959ねんがつに 皇太子こうたいしの 結婚式けっこんしきが ありました。
Vào tháng 4 năm 1959, có lễ kết hôn của Hoàng Thái Tử .
結婚式けっこんしきを たい ひとは テレビを いました。
Những người muốn xem lễ cưới thì họ đã mua Tivi.
日本にほんの テレビは 4がつに 200まんだいに なりました。
Tivi ở Nhật vào tháng 4 đã đạt 2.000.000 chiếc.

 
1964ねん10がつに アジアで はじめての オリンピックが 東京とうきょうで ありました。
Vào tháng 10 năm 1964, Olympic được tổ chức lần đầu tiên ở Châu Á tại Tokyo.
たくさんの ひとが カラーテレビを いました。
Có rất nhiều người đã mua Tivi màu.
いまは 一人ひとりで パソコンや ケータイで テレビ番組ばんぐみを たり、お風呂ふろで テレビを たりする ことが できます。
Bây giờ, một mình có thể xem chương trình Tivi bằng máy tính hay điện thoại di động, hay có thể xem Tivi trong nhà tắm.
たい 番組ばんぐみを たい 時間じかんに ることもできます。
Cũng có khi xem chương trình mình yêu thích tại thời điểm mình muốn.
これから テレビは どう なると おもいます。        .
Bạn nghĩ từ nay về sau Tivi sẽ như thế nào?

I 1.
れい: 1953)ねん テレビ放送ほうそうを はじめた。
1964ねん

皇太子こうたいしの 結婚式けっこんしきが あった。

テレビは ②200まんだいに なった。
1959ねん

東京とうきょうで)オリンピックが あった。

カラーテレビが おおく なった。

 
 2. れい1(〇) 1953ねんに はじめて テレビ放送ほうそうを しました。
Ví dụ 1: Phát sóng chương trình Tivi đầu tiên vào năm 1953 (Đúng)

 
   れい2(X) 1953ねんに 日本にほんに テレビが 1500だい ありました。
Ví dụ 2: Năm 1953 có 1500 chiếc Tivi tai Nhật Bản (Sai)

 
  1)(X)1950ねんごろの サラリーマンは 1ねんの 給料きゅうりょうで テレビを う ことが できました。
Nhân viên văn phòng vào khoảng năm 1950 có thể mua Tivi bằng tiền lương một năm của mình.

 
  2)(〇)はじめて テレビを た ひとは あたらしいラジオだと おもいました。
Những người lần đầu xem tivi nghĩ đó là Radio mới.

 
  3)(〇)いまは 家族かぞくは みんな 別々べつべつに きな 番組ばんぐみを る ことが できます。
Bây giờ mỗi người trong gia đình có thể xem chương trình yêu thích riêng biệt.

 
II  1. 毎週まいしゅう る テレビ番組ばんぐみが ありますか。
Có chương trình Tivi bạn xem mỗi tuần không?

 
  2.これから テレビは どう なると おもいますか。
Bạn nghĩ từ nay về sau Tivi sẽ như thế nào?

Bổ sung

テレビ番組(ばんぐみ)

今晩(こんばん) テレビを ()る 時間(じかん)が ありません。

何時(なんじ)から (なん)チャンネルを 予約(よやく)しますか。

 A. メルさん

             日本(にほん)と オランダの サッカーを ()たいです。

           ( : )から( )チャンネル

 B. アンさん

             富士山(ふじさん)の 特別(とくべつ)番組(ばんぐみ)を ()たいです。

           ( : )から( )チャンネル


東京とうきょうスカイツリーと法隆寺ほうりゅうじ五重塔ごじゅうのとう

 東京とうきょうスカイツリーは 2012ねんに できました。 いま 世界せかいで 一番いちばん たかい 電波でんぱとうで、634メートルです。 350メートルと 450メートルの たかさに ある 展望台てんぼうだいから 東京とうきょうの まちや 富士山ふじさんを る ことが できます。

 奈良ならの 法隆寺ほうりゅうじは 世界せかいで 一番いちばん ふるい の 建物たてもので、五重塔ごじゅうのとうは 地震じしんや かぜに とてもつよいです。 ですから、東京とうきょうスカイツリーは 五重塔ごじゅうのとうの 構造こうぞうを 参考さんこうに つくりました。
Đáp Án & Dịch

テレビ番組(ばんぐみ)

Chương trình Tivi

今晩(こんばん) テレビを ()る 時間(じかん)が ありません。

Tối nay không có thời gian xem Tivi.

何時(なんじ)から (なん)チャンネルを 予約(よやく)しますか。

Hẹn trước kênh gì lúc mấy giờ?

 A. メルさん

             日本(にほん)と オランダの サッカーを ()たいです。

            A. Anh Meru: Muốn xem bóng đá của Nhật và Hà Lan.

           ( : )から( )チャンネル

            Xem kênh số 9 từ 22:00.

 B. アンさん

             富士山(ふじさん)の 特別(とくべつ)番組(ばんぐみ)を ()たいです。

            B. Chị Ann: Muốn xem chương trình đặc biệt về núi Phú Sĩ.

           ( : )から( )チャンネル

            Xem kênh số 3 từ 20:00.

東京とうきょうスカイツリーと法隆寺ほうりゅうじ五重塔ごじゅうのとう

Tháp Tokyo Sky Tree và Tháp 5 tầng chùa Horyu

 
東京とうきょうスカイツリーは 2012ねんに できました。
Tháp Tokyo Sky Tree đã được hoàn thành vào năm 2012.
いま 世界せかいで 一番いちばん たかい 電波でんぱとうで、634メートルです。
Là tòa tháp phát sóng cao nhất trên thế giới ở thời điểm hiện tại, cao 634 mét.
350メートルと 450メートルの たかさに ある 展望台てんぼうだいから 東京とうきょうの まちや 富士山ふじさんを る ことが できます。
Từ đài quan sát có độ cao 450 mét và 350 mét có thể nhìn thấy núi Phú Sĩ hay thành phố Tokyo.

 
奈良ならの 法隆寺ほうりゅうじは 世界せかいで 一番いちばん ふるい の 建物たてもので、五重塔ごじゅうのとうは 地震じしんや かぜに とてもつよいです。
Chùa Horyu ở Nara là ngôi chùa bằng gỗ lâu đời nhất trên thế giới, Tháp 5 tầng có khả năng chống chịu rất mạnh với gió và động đất.
ですから、東京とうきょうスカイツリーは 五重塔ごじゅうのとうの 構造こうぞうを 参考さんこうに つくりました。
Vì vậy, Tháp Tokyo Sky Tree được xây dựng có sự tham khảo cấu trúc của Tháp 5 tầng .