|
第5週 日記や小説を読もう
6日目 小説 ② |
次の会話文を読んで、後の文から正しいものをう。
| A君: | そんなの、信じられないわ。 |
| B君: | 本当だよ。僕が見つけたんだよ。この手で触ったんだよ。 |
| A君: | じゃ、お前が死体の発見者っていうことか? |
| B君: | そうだよ。先に見つけたのはジョンだけどね。それに、手首だけだったけど。ニュースにもでたよ。「犬を散歩中の中学生、手首発見」ってね。僕、初め、おもちゃだと思ったんだ。 |
| A君: | ふーん、得意そうに言っているだけど、お前、怖くて泣いただろ? |
| B君: | え?何で知ってるの? |
| 1. | B君は死体を見つけたとき、犬のジョンの散歩をしていた。 |
| 2. | B君は人間の死体の一部を見つけた。 |
| 3. | B君が発見したのはおもちゃの手首だった。 |
| 4. | A君はB君が死体を見つけたのを知っていた。 |
| 5. | B君は手首を見つけたとき、泣かなかった。 |
<<< Đáp án & Dịch >>>
次の会話文を読んで、後の文から正しいものをう。
| A君: |
そんなの、信じられないわ。 Thế à, không thể tin được nhỉ |
| B君: |
本当だよ。僕が見つけたんだよ。 Thật đấy. Tôi đã tìm ra đấy この手で触ったんだよ。 Đã chạm bằng tay này nè |
| A君: |
じゃ、お前が死体の発見者っていうことか? Vậy thì tức là gọi cậu là người phát hiện ra xác chết à? |
| B君: |
そうだよ。先に見つけたのはジョンだけどね。 Đúng đấy. Dù người tìm thấy trước là John nhưng mà それに、手首だけだったけど。 Thế nhưng, chỉ có cổ tay thôi ニュースにもでたよ。 Đã xuất hiện cả trên tin tức đấy 「犬を散歩中の中学生、手首発見」ってね。 Là “học sinh trung học trong lúc dắt chó đi dạo đã phát hiện cổ tay 僕、初め、おもちゃだと思ったんだ。 Tôi lúc đầu đã nghĩ là búp bê đấy |
| A君: |
ふーん、得意そうに言っているだけど、お前怖くて泣いただろ? Ừm, dù nói có vẻ đắc ý nhưng mà chắc là cậu đã sợ hãi và khóc chứ gì? |
| B君: |
え?何で知ってるの? Hả? Làm sao mà cậu biết? |
| 1. |
B君は死体を見つけたとき、犬のジョンの散歩をしていた。 B khi nhìn thấy xác chết đang đi dạo với chú chó John |
| 2. |
B君は人間の死体の一部を見つけた。 B đã bắt gặp một phần xác của người chết |
| 3. |
B君が発見したのはおもちゃの手首だった。 Phần mà B phát hiện là cổ tay của búp bê |
| 4. |
A君はB君が死体を見つけたのを知っていた。 A đã biết việt B bắt gặp xác chết |
| 5. |
B君は手首を見つけたとき、泣かなかった。 B khi nhìn thấy cổ tay đã không khóc |
次の文章を読んで、後の問いになさい。
|
その日の午後になるまでは、だれもそれに気づかなかった。最初に気がついたのは僕だ。いや、本当のことを言えばジョンだけど、ジョンはすぐに僕に教 えてくれたんだし、ジョンは僕の犬だから、僕が見つけたと言ってもいいと思う。正直に言えばジョンは僕の犬うわけじゃなくて、妹と僕の二人のものだ けど。…………そんなことはどうでもいい。ちょっと僕は動揺しているみたいだ。 ジョンが草むらからくわえてきたものを見たとき、僕は初め、おもちゃだと思ったんだ。だれかが捨てた人形の一部だと。まさかそれが本物だなんて、本 物の人間の手首だなんて、思うわけがないじゃないか。ジョンから渡されて手に持ったときだって、冷たくてカチンカチンだったし、全然わからなかった。その 手に毛が生えているのに気づくまでは。 |
<<< Dịch >>>
その日の午後になるまでは、だれもそれに気づかなかった。
Cho đến chiều ngày hôm đó thì chẳng ai nhận thấy điều đó cả.
最初に気がついたのは僕だ。
Người đầu tiên nhận ra là tôi
いや、本当のことを言えばジョンだけど、ジョンはすぐに僕に教 えてくれたんだし、ジョンは僕の犬だから、僕が見つけたと言ってもいいと思う。
Không, nói thật ra thì là John, nhưng John thì ngay lập tức chỉ cho tôi và vì John là chó của tôi nên tôi nghĩ là dù nói là tôi bắt gặp thì cũng không sao
正直に言えばジョンは僕の犬うわけじゃなくて、妹と僕の二人のものだ けど。
Nếu thẳng thắn thì John cũng không nói là chó của tôi mà là chó của hai người là chị gái và tôi
……….そんなことはどうでもいい。ちょっと僕は動揺しているみたいだ。
Nhưng chuyện đó sao cũng được. Tôi hình như hơi rối một chút
ジョンが草むらからくわえてきたものを見たとき、僕は初め、おもちゃだと思ったんだ。
Khi nhìn thấy vật được John ngoạm từ bãi cỏ ra thì tôi lúc đầu đã nghĩ là đồ chơi
だれかが捨てた人形の一部だと。
Đã nghĩ là một bộ phận của búp bê mà ai đó vứt đi
まさかそれが本物だなんて、本 物の人間の手首だなんて、思うわけがないじゃないか。
Chẳng phải là không tài nào nghĩ ra được như là đó là vật thật hay sao, hay là cổ tay của người thật
ジョンから渡されて手に持ったときだって、冷たくてカチンカチンだったし、全然わからなかった。
Khi được John đưa qua và nhận bằng tay thì rất lạnh và cứng ngắc nên hoàn toàn không biết
その 手に毛が生えているのに気づくまでは。
Chỉ đến khi nhận thấy việc lông đang mọc trên cánh tay đó
| 問1 | それとは何を指すか。 |
| 1. | 犬のジョン |
| 2. | 草むら |
| 3. | 人形の一部 |
| 4. | 人間の手首 |
<<< Đáp án & Dịch >>>
| 問1 |
それとは何を指すか。 Đó là chỉ điều gì? |
| 1. |
犬のジョン Chú chó John |
| 2. |
草むら Bụi cây |
| 3. |
人形の一部 1 bộ phận của búp bê |
| 4. |
人間の手首 Phần cổ tay của người |
| 問2 | 筆者はいつ、ジョンが持ってきたものが人間の死体の一部だとわかったか。 |
|
1. |
ジョンが口にくわえていたとき |
|
2. |
手に持ったとき |
|
3. |
毛が生えているのに気がついたとき |
|
4. |
ジョンに渡されたとき |
<<< Đáp án & Dịch >>>
| 問2 |
筆者はいつ、ジョンが持ってきたものが人間の死体の一部だとわかったか。 Tác giả khi nào thì biết là cái John mang tới là 1 bộ phận của cơ thể người chết |
|
1. |
ジョンが口にくわえていたとき Khi John thêm vào miệng |
|
2. |
手に持ったとき Khi cầm bằng tay |
|
3. |
毛が生えているものに気がついたとき Khi nhận thấy lông mọc |
|
4. |
ジョンに渡されたとき Khi được John đưa cho |
