練習1
| Mục từ | Loại | Hán Tự | Âm Hán |
Nghĩa |
|---|---|---|---|---|
| けいご | n | 敬語 | KÍNH NGỮ | Kính ngữ |
| しつれいですが | 失礼ですが | THẤT LỄ | Xin phép, xin lỗi | |
| ~しゃ | n | ~社 | XÃ | Công ty~ |
| ほうもん(する) | n (v) | 訪問(する) | PHỎNG VẤN | Thăm hỏi, đến thăm |
| しょるい | n | 書類 | THƯ LOẠI | Tài liệu |
| レポート | n | Báo cáo | ||
| けんしゅうせい | n | 研修生 | NGHIÊN TU SINH | Tu nghiệp sinh |
| かいがい | n | 海外 | HẢI NGOẠI | Nước ngoài |
| しゅっちょう | n | 出張 | XUẤT TRƯỜNG | Đi công tác |
| スケジュール | n | Lịch trình, kế hoạch | ||
| ホテルをとる | v | Đặt khách sạn | ||
| しんかんせん | n | 新幹線 | TÂN CÁN TUYẾN | Tàu siêu tốc |
| きかくしょ | n | 企画書 | KẾ HOẠCH THƯ | Đề án, bản kế hoạch |
| ないよう | n | 内容 | NỘI DUNG | Nội dung |
| くわしい | adj | 詳しい | TƯỜNG | Chi tiết, tường tận |
| しりょう | n | 資料 | TƯ LIỆU | Tài liệu, tư liệu |
| ファクス | n | Fax |
練習2
| Mục từ | Loại | Hán Tự | Âm Hán |
Nghĩa |
|---|---|---|---|---|
| こくない | n | 国内 | QUỐC NỘI | Trong nước |
| いちらん | n | 一覧 | NHẤT LÃM | Danh sách |
[A] 特別な形
AさんとBさんは別の会社の社員です。丁寧に話してください
Chị A và anh B là nhân viên khác công ty. Hãy nói chuyện một cách lịch sự.
Đáp án:
A: 失礼ですが、お名前は何とおっしゃいますか。
Xin lỗi, tên của chị là gì ạ?
B: 田中と申します。
Tôi là Tanaka.
<<< Đáp án >>>
A: X社のスミス社長をご存知になりますか。
Anh có biết giám đốc Smich của công ty X không?
B: いいえ、存じていません。
Không, tôi không biết.
<<< Đáp án >>>
A: 何になさいますか。
Anh chọn gì vậy?
B: わたしはビールにいたします。
Tôi chọn bia.
<<< Đáp án >>>
A: 明日4時ごろ会社にいらっしゃいますか。
Ngày mai khoảng 4 giờ anh có ở công ty không?
B: はい、おります。
Vâng, có.
<<< Đáp án >>>
A: あさって何時ごろ弊社へいらっしゃいますか。
Ngày mốt khoảng mấy giờ anh đến công ty tôi?
B: 2時ごろ訪問いたします。
Tôi sẽ đến thăm khoảng 2 giờ.
<<< Đáp án >>>
A: その書類を拝見してもよろしいですか。
Tôi xem tài liệu đó được chứ?
B: どうぞご覧になってください。
Vâng, mời chị xem.
[B] ~(ら)れる・お~になる
AさんとBさんは同じ会社の社員です。社長について、丁寧に話してください。
Anh A và chị B là nhân viên cùng một công ty. Hãy nói một cách lịch sự về giám đốc.
Đáp án:
A: 社長はもう出かけられましたか。
Giám đốc đã đi ra ngoài chưa ạ?
B: ええ、もうお出かけになりましたよ。
Vâng, Giám đốc đã đi ra ngoài mất rồi.
<<< Đáp án >>>
A: 社長はもう戻られましたか。
Giám đốc đã quay lại chưa?
B: ええ、もうお戻りになりましたよ。
Vâng, đã quay lại rồi đấy.
<<< Đáp án >>>
A: 社長はもうこのレポートを読まれましたか。
Giám đốc đã đọc báo cáo này chưa?
B: ええ、もうお読みになりましたよ。
Vâng, đã đọc rồi đấy.
<<< Đáp án >>>
A: 社長はもう研修生と会われましたか。
Giám đốc đã gặp gỡ tu nghiệp sinh chưa?
B: ええ、もうお目にかかりましたよ。
Vâng, đã gặp rồi.
<<< Đáp án >>>
A: 社長はもう帰られましたか。
Giám đốc đã đi về chưa?
B: ええ、もうお帰りになりましたよ。
Vâng, đã về rồi.
<<< Đáp án >>>
A: 社長はもう海外出張のスケジュールを決められましたか。
Giám đốc đã quyết định lịch công tác nước ngoài chưa?
B: ええ、もうお決めになりましたよ。
Vâng, đã quyết định rồi.
[C] お/ご~します
Bさん(部下)はAさん(上司)の話を聞いて、丁寧に答えてください。
Chị B (cấp dưới) nghe nói chuyện từ Anh A (cấp trên), Hãy đáp lại một cách kính trọng.
<<< Đáp án >>>
A: 出張するので、ホテルをとってくれますか。
Tôi sẽ đi công tác nên đặt khách sạn giùm tôi được chứ?
B: はい、お取りします。
Vâng, tôi sẽ đặt.
<<< Đáp án >>>
A: あさっての朝の新幹線の時間が知りたいんですが。
Tôi muốn biết thời gian tàu điện sáng ngày mốt.
B: はい、すぐお調べします。
Vâng, tôi sẽ tra ngay.
<<< Đáp án >>>
A: う~ん、重いな。
Ừm, nặng quá.
B: わたしが半分お持ちします。
Tôi sẽ cầm một nửa.
<<< Đáp án >>>
A: 企画書の内容をもう少し詳しく説明してください。
Hãy giải thích chi tiết nội dung bản kế hoạch hơn chút nữa
B: はい、ご説明します。
Vâng, tôi sẽ giải thích.
<<< Đáp án >>>
A: 今、X社にいるんだけど、資料を忘れちゃって・・・。
Bây giờ tôi đang ở công ty X nhưng tôi lại quên tài liệu mất rồi….
B: すぐにそちらにファックスでお送りします。
Tôi sẽ gửi fax sang đó ngay.
<2 > ~(さ)せていただきます
BさんはAさんの会社を訪問します。BさんはAさんの話を聞いて、丁寧に答えてください。*は特別な形の敬語を使います。
Anh B viếng thăm công ty chị A. Anh B lắng nghe chị A và trả lời một cách lịch sự. Phần đánh * hãy chia kính ngữ ở hình thức đặc biệt.
<<< Đáp án >>>
A: どうぞ中でお待ちください。
Xin đợi ở bên trong
B: いいえ、けっこうです。こちらで待たせていただきます。
Không, được rồi. Tôi xin phép đợi ở đây.
<<< Đáp án >>>
A: このパソコンをお使いください。
Hãy dùng cái máy tính này
B: ありがとうございます。では、使わせていただきます
Xin cảm ơn. Vậy thì tôi xin phép dùng.
<<< Đáp án >>>
A: うちの国内支社の一覧です。どうぞご覧ください。
Đây là danh sách các chi nhánh của chúng tôi. Xin mời xem.
B: ありがとうございます。では、拝見させていただきます。
Xin cảm ơn. Vậy thì tôi xin phép xem.
<<< Đáp án >>>
A: 今日はありがとうございました。
Hôm nay xin cảm ơn nhiều
B: こちらこそありがとうございました。では、ここで失礼させていただきます。
Tôi cũng xin cảm ơn. Vậy tôi xin phép (chào) ở đây.
<<< Đáp án >>>
A: 外は寒いですから、どうぞこちらでコートをお召しください。
Bên ngoài lạnh nên xin hãy mặc áo khoác ở đây.
B: ありがとうございます。では、失礼して着させていただきます。
Cảm ơn. Vậy thì tôi xin thất lễ mà mặc áo.























