Bài-(3)

Bật/Tắt PHIÊN ÂM HÁN TỰ

Giới thiệu

「話を聞いてから、質問を聞くもの」 を練習しましょう。これは、初めにどんな所で誰と誰が話しているかという、簡単な説明があります。質問は話の後で聞かれますが、印刷はされていません。聞き取り力だけで答えます。内容を細かく理解していないと答えられません。メモを取って聞きましょう。
Chúng ta hãy cùng luyện tập "Dạng bài nghe bài nói chuyện rồi nghe câu hỏi". Dạng bài này trước tiên có giải thích đơn giản về việc ai với ai đang nói chuyện ở đâu. Câu hỏi các bạn sẽ được nghe sau bài nói chuyện và không được in ra. Các bạn sẽ trả lời bằng khả năng nghe hiểu của mình. Nếu như không hiểu cặn kẽ nội dung sẽ không thể trả lời được. Các bạn nhớ ghi chú khi nghe nhé.

1

まず話を聞いてください。それから質問と選択肢を聞いて、1から4の中から、最もよいものを一つ選んでください。

1番

1

2

3

4

Click here: <<<  スクリプト・正答・解説  >>>

1番

飲食店で店長が話しています。
Tại cửa hàng ăn uống, chủ quán đang nói chuyện.

M:近頃飲食店での火事が多発しています。
Gần đây xảy ra nhiều vụ cháy ở các cửa hàng ăn uống.
当店でも火を扱っていますので火の扱いには十分に気をつけてもらいたいと思ってるんですが。
Tiệm của chúng ta cũng dùng lửa nên rất mong mọi người cẩn trọng khi dùng lửa.
来週防災訓練をするように消防署から指示が入りました。
Chúng ta nhận được chỉ thỉ của đội cứu hỏa rằng tuần sau họ sẽ tập huấn phòng chống hỏa hoạn.
えー、当日は管轄の消防署の方が見えて消火の仕方についての実地訓練があります。
Hôm đó những người trong đội cứu hỏa chủ quản sẽ đến và huấn luyện tại chỗ cách thức dập lửa.
それで今日皆さんにお願いしたいのは、消防署へ通報する人、お客様を誘導する人、消火する人などの担当をもう一度確認しておいてもらいたいということなんです。
Vì thế hôm nay tôi muốn mọi người xác nhận một lần nữa về việc đảm nhiệm của người thông báo cho đội cứu hỏa, người hướng dẫn cho khách hàng, và người dập lửa.
後で掲示板にその担当者の名前を記入しますのでよろしくお願いします。
Sau đó tôi sẽ viết tên của những người phụ trách đó trên bảng thông báo, mong mọi người giúp đỡ.

 

店長は何について確認するように言っていますか。
Chủ quán nói rằng sẽ xác nhận lại việc gì?

1.防災訓練の日時の確認
Xác nhận lại ngày giờ tập huấn phòng cháy

2.消火の方法の確認
Xác nhận lại phương pháp chữa cháy

3.誘導方法の確認
Xác nhận lại phương pháp hướng dẫn

4.担当の確認
Xác nhận lại việc đảm nhiệm

 

正答 4.担当の確認

 

解説

覚えておきたい会話表現

● 火 の扱いには十分気をつけてもらいたい

 =火を使うときには注意をしてほしい

例 A:ちょっとこのデータのパソコンに入力しておいて。

  B:すみません、最新のパソコン の扱いはちょっと苦手で…。

● 確認 しておいてもらいたい

 =確認しておいてほしい

例 A:会議までに、この書類を10部コピー しておいてもらいたいんですが。

  B:はい、かしこまりました。

2

2番

1

2

3

4

Click here: <<<  スクリプト・正答・解説  >>>

テレビのワイドショーで司会者が芸能人の旅行について話しています。
Trong chương trình truyền hình, người dẫn chương trình đang nói về chuyến du lịch của người nghệ sĩ.

F:交際中の歌手のエイジさんと映画女優のユキさんが昨夜、両親や兄弟を同伴で、成田空港からハワイへ出発し、「結婚も近いのでは?」とマスコミを騒がせています。
Tối qua nữ diễn viên Yuki và người yêu là ca sĩ Eiji đã cùng cha mẹ và anh em khởi hành từ sân bay Narita đi Hawai, đang làm xôn xao giới truyền thông rằng "Họ sắp kết hôn?".
出発予定時刻15分前に登場ゲートにエイジさんが先に姿を見せ、取材陣の「婚前旅行ですか」という質問には、無言で微笑んでいました。
Eiji đã có mặt tại hàng ghế chờ lên máy bay, trước giờ dự định khởi hành 15 phút, trước câu hỏi của các phóng viên săn tin "Đây có phải là chuyến du lịch trước khi cưới không?", anh không nói gì mà chỉ mỉm cười.
その約5分後、ユキさんが現れました。
Khoảng 5 phút sau, Yuki cũng xuất hiện.
流行りの帽子をかぶってサングラスをかけ、取材陣には「家族での旅行です」と答え、ハワイでの予定を質問されると、「ゴルフを楽しみたいと思います」と笑顔で答えました。
Đội chiếc nón đang mốt và đeo cặp kính mát, cô đã trả lời cánh phóng viên "Đây là chuyến du lịch cùng gia đình.", khi được hỏi về dự định khi đến Hawaii, cô cười và trả lời "Tôi muốn chơi golf."

 

司会者は、何について話していますか。
Người dẫn chương trình đang nói về điều gì?

1.歌手や俳優の家族旅行
Chuyến du lịch cùng gia đình của diễn viên và ca sĩ

2.女優の流行のファッション
Thời trang đang thịnh hành của nữ diễn viên

3.芸能人カップルの結婚前の旅行
Chuyến du lịch trước khi cưới của đôi nghệ sĩ

4.ハワイ旅行でのゴルフの試合
Trận golf trong chuyến du lịch Hawaii

 

正答 3.芸能人カップルの結婚前の旅行

解説

覚えておきたい会話表現

● 両親や兄弟を 同伴で

 「~同伴」 は、「~と一緒に」 という意味。

 =両親や兄弟も一緒に

例 「このクラブは、男性は女性 同伴でなければ、入れません」

● マスコミを騒がせています。

 =テレビや新聞で、色々なことが言われています。

例 「今回の首相の発言が マスコミを騒がせています

● エイジさんが先に 姿を見せ

 =エイジさんが先に来て、

例 「最近、山田さんが 姿を見せないけど、元気なのかな?」

● 無言

 =何も言わないで

●  流行りの帽子をかぶって

 「流行りの~」 は、「流行の~」 という意味。

例 「近頃 流行りのゲーム、まだやったことがないんだ」

3

3番

1

2

3

4

Click here: <<<  スクリプト・正答・解説  >>>

3番

女の人が話しています。
Người phụ nữ đang nói chuyện.

F:68歳になるんですが、博物館でボランティアしているんです。
Tôi đã 68 tuổi, và đang làm tình nguyện tại viện bảo tàng.
ま、交通費ぐらいはいただいてるんですが。
Tôi chỉ nhận tiền chi phí đi lại.
一応、通訳の資格がないとできないんですよ。
Quy định là nếu như không có chứng chỉ thông dịch, sẽ không thể làm công việc này.
もともと翻訳をやってたこともあってね。
Trước đây tôi đã từng làm phiên dịch.
何か社会に役に立つことをしたいと思って、応募したんですよ。
Tôi muốn làm điều gì đó có ích cho xã hội, nên tôi đã đăng kí ứng tuyển.
結構、あちこちのお国の方が見えるんでね。
Vì có khá nhiều người ở các quốc gia đến đó.
説明が終わって、別れる時に「ありがとうございました。また、来ます」なんて言われると、ずっと続けなきゃって気になるんですよ。
Giải thích cho họ xong, đến lúc chia tay, được mọi người nói "Xin cảm ơn. Chúng tôi sẽ ghé nữa." thì tôi có cảm giác mình phải tiếp tục công việc này mãi.
ボランティアは20代後半から70代前半ぐらいまでで、女性が8割でしょうかね。
Tình nguyện viên từ độ tuổi từ 26-75, có lẽ trong đó 80% là nữ giới, tôi nghĩ thế.
ほとんどが日本人なんですが、日本語が上手な外国の方もやってますよ。
Hầu hết là người Nhật, và những người nước ngoài giỏi tiếng Nhật họ cũng làm nữa.
時間制限があるんで、なかなか説明しきれず、じっくり最後までご案内できなくて残念なときが多いんですけどね。
Vì thời gian có hạn nên nhiều lúc cảm thấy tiếc vì không thể giải thích hết, cũng như hướng dẫn cặn kẽ đến cùng cho họ được.

女の人が博物館でボランティアを続けている理由は何ですか。
Lý do người phụ nữ tiếp tục làm tình nguyện viên ở viện bảo tàng là gì?

1.女性ボランティアスタッフが80%もいるから
Vì đội ngũ nữ tình nguyện viên là 80%

2.また尋ねてみたいと言ってもらうことがあるから
Vì muốn được mọi người nói muốn đến nữa

3.博物館が交通費を支給してくれるから
Vì được viện bảo tàng trợ cấp chi phí đi lại

4.満足行く十分な説明がまだできていないから
Vì chưa thể giải thích một cách đầy đủ cặn kẽ

 

正答 2.また尋ねてみたいと言ってもらうことがあるから

解説

覚えておきたい会話表現

●  一応、通訳の資格がないとできないんですよ、

 =通訳が資格がないとできないということになっているんですよ、

例 「必要ないかもしれませんが、毎日、 一応、学生証は持ってきて下さい」

●  もともと翻訳をやってた

 =前から翻訳をやっていた

例 A:山田君、誘ったのにまだカラオケには行かないって。

  B:彼は、 もともとひとり静かにしている方が好きなんだよ。

●  結構、あちこちのお国の方

 =かなりいろいろな国からいらっしゃるので。

例 A:昨日、動物園に初めて行かれたそうですね。どうでしたか。

  B:ええ、 結構、面白かったですよ。

● 女性が8割 でしょうかね

 =女性が8割でしょうか、たぶんそうだと思いますが。

例 [彼は35歳くらい でしょうかね

●  じっくり最後までご案内できなくて残念

 =時間をかけて最後までに十分満足できるようなご案内ができなくて残念

例 A:この数学の問題、わかんないや。教えてくれよ。

  B:数学は、まず、 じっくり考えなくちゃだめだよ。

4

4番

1

2

3

4

Click here: <<<  スクリプト・正答・解説  >>>

4番

大学の入学式で学長が話しています。
Hiệu trưởng đang nói chuyện trong lễ khai giảng vào đại học.

M:今日社会が地球規模で発達し、それに伴い人的交流も国境を越えて盛んに行われるようになってきました。
Ngày nay, xã hội phát triển theo quy mô toàn cầu, cùng với đó, mối giao lưu nhân loại cũng thường xuyên được thực hiện, vượt qua biên giới của một lãnh thổ.
当校でも留学生にとって魅力的な大学作りをめざし、英語で行う授業や、交換留学制度の推進、また留学生の生活支援策として寮を新たに建設、奨学金も充実させました。
Nhằm hướng tới tạo dựng một trường đại học có sức hút với các du học sinh, trường chúng ta cũng đã thực hiện các giờ học học bằng tiếng Anh, thúc đẩy chế độ trao đổi du học, xây mới ký túc xá như là cách hỗ trợ đời sống cho du học sinh, cũng như cung cấp tiền học bổng.
その成果もあり、いまや世界20か国から800人もの留学生が様々な学部で学んでおります。
Với thành quả đó mà hiện nay có đến 800 du học sinh ở 20 quốc gia trên thế giới đang học tập tại nhiều khoa trong trường chúng ta.
今後は留学生の募集から企業への就職指導までを、大学の教職員が一丸となって行うよう努力していきたいと思います。
Từ giờ tôi rất mong toàn thể giáo viên trong trường nỗ lực thực hiện từ việc tuyển du học sinh đến việc hướng dẫn các em tìm việc tại các xí nghiệp.

 

学長は何について話していますか。
Hiệu trưởng đang nói về điều gì?

1.留学生にとって魅力的な大学にしたこと
Việc biến trở thành trường đại học có sức hút đối với du học sinh

2.学生にとって魅力的な大学にしたいこと
Việc muốn trở thành trưởng đại học có sức hút đối với du học sinh

3.留学生の就職支援を行ってきたこと
Việc thực hiện hỗ trợ tìm kiếm việc làm cho du học sinh

4.大学での英語教育の必要性について
Về sự cần thiết của việc giáo dục tiếng Anh trong trường đại học

 

正答 1.留学生にとって魅力的な大学にしたこと

解説

覚えておきたい会話表現

● 人的交流も国境 を越えて

 =人的交流も国の違いを気にせずに

例 「危険ですので、この線 を越えて向こう側に入らないようにしてください」

●  盛んに行われるようになってきました。

 =何度も、しばしば行われるようになってきました。

例 A:最近、駅前で、居酒屋なんかが 盛んに客を勧誘してるね。

  B:そうだね。やっぱり不景気でお客が少ないのかな。

●  校でも

 =私どものこの大学でも

例 客:あのう、北海道に行きたいんですが、パンフレットのこのコースはまだ申し込めますか。

  店員:お客様、 コースは人気がございまして、残念ながらもう店員に達しましたので…。

●  いまや世界20か国から800人もの留学生が様々な学部で学んでおります。

 =今では世界20か国から800人もの留学生が様々な学部で学んでおります。

例 母:この、なんとかっていう歌手、よくテレビに出てるわね。

  娘:この歌手、昔近所に住んでた弘ちゃんよ。 いまや大スターよ。

● 教職員が 一丸となって行うよう努力していきたい

 =教職員が一つにまとまって全員で行うよう努力していきたい

例 「えー、わが〇〇党は、今度の選挙では大変厳しい状況におかれておりますが、党員一同 一丸となりまして、この難局に対処していきたいと…」

5

5番

1

2

3

4

Click here: <<<  スクリプト・正答・解説  >>>

5番

男の人が話しています。
Người đàn ông đang nói chuyện.

M:さっそくですが、弊社をご紹介させていただきます。
Tôi xin mạn phép giới thiệu về công ty chúng tôi.
弊社はアメリカの株を中心に扱っておりますアメリカの証券会社で、皆様ご存じのようにお陰さまで非常によい成績をあげております。
Công ty chúng tôi là công ty chứng khoán của Mỹ, chuyên về cổ phiếu của Mỹ, như mọi người đã biết, công ty chúng tôi có thành tích rất tốt.
このたび、アメリカだけでなく、広く世界に出て、グローバルに投資をすることになりました。
Nhân dịp này, chúng tôi quyết định đầu tư toàn cầu, không chỉ xuất hiện ở Mỹ mà sẽ mở rộng khắp thế giới.
私は世界の株に投資するための調査を今までよりもっと正確にするために、アジア地域の担当者として、東京に参りました。
Tôi đã đến Tokyo với tư cách là người đảm nhiệm khu vực châu Á, để làm cuộc điều tra về đầu tư cổ phiếu được chính xác hơn trước đây.
よろしくご指導お願いいたします。
Rất mong được sự hướng dẫn của mọi người.

 

男の人はどの地域の担当者ですか。
Người đàn ông là người đảm nhiệm khu vực nào?

1.アメリカの担当者
Người đảm nhiệm ở châu Mỹ

2.東京の担当者
Người đảm nhiệm ở Tokyo

3.アジアの担当者
Người đảm nhiệm ở châu Á

4.全世界の担当者
Người đảm nhiệm toàn thế giới

 

正答 3.アジアの担当者

解説

覚えておきたい会話表現

● 弊社

=「我社」、「当社」の謙遜語。

● 弊社 ↔ 御社

6

6番

1

2

3

4

Click here: <<<  スクリプト・正答・解説  >>>

6番

教育セミナーで小学校の先生が話しています。
Giáo viên tiểu học đang nói chuyện tại buổi hội thảo giáo dục.

F:皆さん、食育という言葉を聞いたことがありますか。
Mọi người đã từng nghe qua từ gọi là "Thực  dục" chưa ạ?
食育は漢字で、「食べる」という字と「育てる」という字を書きますが、どういう意味かと言いますと、文字通り、食べ物や食事についての教育ということです。
Thực dục viết từ chữ "thực" (ăn) và chữ "dục" (nuôi nấng), nó có nghĩa là gì, theo nghĩa đen, nó có nghĩa là giáo dục về thức ăn, chuyện ăn uống.
現在、私達の周りには実に様々な食べ物があふれています。
Hiện tại, xung quanh chúng ta, ngập tràn rất nhiều loại thực phẩm.
しかし、それにもかかわらず、以前に比べて食生活が豊かになったとは必ずしも言えません。
Song, mặc dù vậy cũng không thể nói là đời sống ăn uống đã trở nên phong phú hơn so với trước kia.
それは食べることに関心がない子どもや食欲がないと言って朝食を抜く子ども、また栄養バランスを考えずにダイエットをしたり、手軽なフャストフードばかりを欲しがったりする子どもが多いことからもわかります。
Chúng ta biết được điều đó do có nhiều trẻ không quan tâm đến chuyện ăn uống, trẻ bỏ ăn sáng và nói rằng không thèm ăn, trẻ ăn kiêng mà không nghĩ đến sự cân bằng về dinh dưỡng, trẻ chỉ thèm các món thức ăn nhanh tiện lợi.
食育はこのような問題に対し、食べることを通して、子ども達の健康と生活を守るための、重要な教育なのです。
Thông qua việc ăn uống trong vấn đề như thế này thì việc giáo dục ăn uống là việc giáo dục quan trọng nhằm duy trì sức khỏe và cuộc sống cho các em.

 

先生は何について話していますか。
Giáo viên đang nói về điều gì?

1.食育という言葉の歴史
Lịch sử của chữ thực dục

2.昔と現在の食べ物の違い
Sự khác nhau về thực phẩm của ngày xưa và hiện tại

3.子ども達が食べ物に興味がない理由
Lý do trẻ em không hứng thú với thức ăn

4.食育がなぜ必要なのか
Tại sao việc giáo dục ăn uống lại cần thiết

 

正答 4.食育がなぜ必要なのか

解説

覚えておきたい会話表現

● 私達の周りには 実に様々な食べ物があふれています。

 =私達の周りには本当に様々な食べ物がいっぱいあります。

例 「Skypeというものは 実に便利だ。パソコンとインターネット接続ができれば、世界中の人と話せる」

● 以前に比べて食生活が豊かになった とは必ずしも言えません

 =間違いなく、以前に比べて食生活が豊かになったとは言えない。

例 A:この学校の先生はみんな有名大学を出てるんだって。

  B:でも、そういう先生が全員教育者としても素晴らしい とは必ずしも言えないと思うよ。

● 手軽なファストフード ばかりを欲しがったりする

 =手軽なファストフードだけを欲しがったりする

例 「夫は休みの日になると、朝から晩までパソコンでゲーム ばかりしてるの。困ったもんだわ」