Bài-(4)

Bật/Tắt PHIÊN ÂM HÁN TỰ

Giới thiệu

「何と答えますか? 返事を選ぶもの」 を練習しましょう。短い文を聞いてその返事を選ぶものです。短い文で、聞き取りやすいものですが、はやいテンポで進むので、慎重に聞く必要があります。
Chúng ta hãy cùng luyện tập dạng câu hỏi lựa chọn câu trả lời. Các bạn sẽ nghe câu văn ngắn, sau đó lựa chọn câu trả lời cho câu hỏi đó. Vì là câu văn ngắn nên rất dễ nghe, nhưng vì nói với tốc độ nhanh nên các bạn cần nghe thật thận trọng.

1-10

問題に何も印刷されていません。まず文を聞いてください。それから、それに対する返事を聞いて、1から3の中から、最もよいものを一つ選んでください。

【仕事】

1番

1

2

3

Click here: <<<  スクリプト・正答・解説  >>>

1番

F:イチゴ銀行さんじゃないですか。
Có phải ngân hàng Ichigo đó không?

M:________。

1.違います
Không phải

2.山形銀行でございますが
Đây là ngân hàng Yamagata ạ

3.あいにく、違いますが
Thật tiếc, không phải

 

正答 2.山形銀行でございますが

解説

1 丁寧ではないので、不適当。
Vì không lịch sự, nên không thích hợp.

3 「あいにく」は「残念ですが」の意味なので、不適当。
"Ainiku" nghĩa là "thật là tiếc", nên không thích hợp.

2番

1

2

3

Click here: <<<  スクリプト・正答・解説  >>>

F:申し訳ございませんが、山田はただいま出かけておりますが。
Xin lỗi, anh Yamada hiện tại đi ra ngoài rồi ạ.

M:________。

1.お出かけですか
Đi ra ngoài rồi à?

2.外出ですか
Đi ra ngoài hả?

3.出かけていますか
Đi ra ngoài sao?

 

正答 1.お出かけですか

解説

2・3 丁寧さがたりないので、不適当
Vì không đủ lịch sự nên không thích hợp.

3番

1

2

3

Click here: <<<  スクリプト・正答・解説  >>>

3番

M:わざわざお時間をさいていただきましたのに。
Chị đã bỏ chút thời gian cho tôi vậy mà…

F:______。

1.じゃ、会議を始めましょうか
Vậy chúng ta bắt đầu cuộc họp nhé

2.お気になさらないでください
Xin đừng bận tâm

3.時間がないので、すみません
Xin lỗi vì không có thời gian

 

正答 2.お気になさらないでください

解説

1・3 男の人があやまっているのだから、この返事は不適当。
Vì là lời người đàn ông xin lỗi, nên câu trả lời không thích hợp.

4番

1

2

3

Click here: <<<  スクリプト・正答・解説  >>>

4番

M:そこを何とかできないでしょうか。
Không thể làm được gì cả sao?

F:______。

1.どこでしょうか
Nơi đâu vậy?

2.何とかできませんね
Dù sao tôi cũng không thể

3.そうですね。検討してみますが
Hmm, tôi sẽ thử xem xét lại

 

正答 3.そうですね。検討してみますが

解説

1 場所を聞いているのではないので、不適当。
Vì không phải hỏi nơi chốn, nên không thích hợp.

2 「どうにもできません」が正しい答え方。
Nếu trả lời là "Tôi chẳng thể làm gì" thì đúng.

5番

1

2

3

Click here: <<<  スクリプト・正答・解説  >>>

5番

F:もしもし、お宅で電子レンジ買ったんですが、どうも取扱説明書に書いてあることがわからなくて。
A lô, tôi đã mua chiếc lò vi sóng ở cửa hàng anh, nhưng tôi không sao hiểu được cuốn sách hướng dẫn sử dụng viết cái gì.

M:_____。

1.お客様、取扱説明書はもうお読みですか
Thưa quý khách, quý khách đã đọc sách hướng dẫn sử dụng chưa ạ?

2.恐れ入ります。型番と商品名を教えていただけますか
Xin lỗi quý khách, xin quý khách cho biết tên sản phẩm và số kiểu máy ạ.

3.あのう、取扱説明書をよくお読みくださいましたか
Ừ…m, quý khách đã đọc kĩ sách hướng dẫn sử dụng chưa ạ.

 

正答 2.恐れ入ります。型番と商品名を教えていただけますか

解説

1・3 「取扱説明書をよく読まないで質問しているのか」といった失礼なニュアンスがあるので、不適当。
Vì có cảm giác thất lễ "Chưa đọc kĩ sách hướng dẫn mà đã hỏi rồi à?", nên không thích hợp.

6番

1

2

3

Click here: <<<  スクリプト・正答・解説  >>>

6番

F:お客様、お待たせいたしました。こちらが、弊社の新商品のパンフレットでございます。
Xin lỗi đã để quý khách phải đợi. Đây là tập sách giới thiệu sản phẩm mới của công ty chúng tôi.

M:______。

1.じゃ、拝見しますよ
Vậy tôi sẽ xem

2.じゃ、ご覧になりますよ
Vậy chị xem đi

3.じゃ、見てさしあげますよ
Vậy tôi xem dùm cho

 

正答 1.じゃ、拝見しますよ

解説

2 「ご覧になります」は尊敬語なので、不適当。
"Goran ni narimasu" là kính ngữ, nên không thích hợp.

3 「見てさしあげます」は失礼な言い方なので、不適当。
"Mite sashiagemasu" là cách nói thất lễ, nên không thích hợp.

7番

1

2

3

Click here: <<<  スクリプト・正答・解説  >>>

7番

F:失礼いたします。11時に田中部長とお約束を頂いております松田でございます。
Xin lỗi, tôi là Matsuda, tôi có hẹn với trưởng phòng Tanaka lúc 11 giờ.

M:________。

1.はい、確かにお約束いたします。よろしくお願いいたします
Vâng, chắc chắn tôi sẽ hẹn. Nhờ chị giúp cho

2.お待ちしておりました。おかけになってお待ちください
Chúng tôi đang chờ anh. Anh vui lòng ngồi đợi ạ

3.本日は失礼いたしました。おかけください
Hôm nay tôi đã thất lễ. Mời anh ngồi

 

正答 2.お待ちしておりました。おかけになってお待ちください

解説

1・2 この場面にふさわしくない言い方なので、不適当。
Vì là các cách nói không thích hợp trong ngữ cảnh này, nên không thích hợp.

【日常生活】

8番

1

2

3

Click here: <<<  スクリプト・正答・解説  >>>

【日常生活】

8番

M:あ、町田さん、ごぶさたしております。
A, chị Matsuda, lâu rồi không gặp.

F:_______。

1.こちらこそ、ひさしぶりです
Tôi cũng vậy, lâu rồi không gặp

2.こちらこそ、ごぶさたしております
Tôi cũng vậy, lâu rồi không gặp

3.ひさしぶりで、失礼しました
Lâu rồi không gặp, thất lễ quá

 

正答 2.こちらこそ、ごぶさたしております

解説

1 「ひさしぶり」は丁寧さがたりないので、不適当。
"Hisashiburi" không đủ lịch sự, nên không thích hợp.

3 「ひさしぶりで、失礼しました」という言い方はないので、不適当。
Không có cách nói "Hisashiburi, shitsurei shimashita", nên không thích hợp.

9番

1

2

3

Click here: <<<  スクリプト・正答・解説  >>>

9番

F:今日は暑いですね。
Hôm nay nóng nhỉ.

M:______。

1.いいえ、そんなに暑くないですよ
Không, không nóng thế đâu

2.本当に暑いですか
Nóng thiệt hả?

3.本当にね
Đúng thật là vậy nhỉ.

 

正答 3.本当にね

解説

1・2 「今日は暑いですね」は単なる挨拶なので、自分の感じたことを言う必要はないので、不適当。
"Hôm nay nóng nhỉ" là câu chào hỏi đơn thuần, không cần nói cảm giác của mình, nên không thích hợp.

10番

1

2

3

Click here: <<<  スクリプト・正答・解説  >>>

10

M:先日、国際理解教育の委員会でお目にかかりましたね。
Bữa trước tôi gặp chị tại cuộc họp ủy ban giáo dục và hiểu biết quốc tế rồi thì phải.

F:______。

1.あの時は、いろいろありがとうございました
Lúc đó, cảm ơn anh rất nhiều

2.はい、あの時、お会いしましたね。すみませんでした
Vâng, lúc đó tôi đã gặp anh, xin lỗi

3.そうですよ。確かに会いました。ありがとうございました
Đúng vậy. Chắc chắn là đã gặp rồi. Cảm ơn.

 

正答 1.あの時は、いろいろありがとうございました

解説

2 「すみませんでした」と言う必要はないので、不適当。
Không cần nói "Xin lỗi", nên không thích hợp.

3 「そうですよ。確かに会いました」と「ありがとうございました」は、合わないので、不適当。
"Đúng vậy. Chắc chắn là đã gặp rồi" và "Cảm ơn" không đi chung với nhau, nên không thích hợp.

11-20

問題に何も印刷されていません。まず文を聞いてください。それから、それに対する返事を聞いて、1から3の中から、最もよいものを一つ選んでください。

11番

1

2

3

Click here: <<<  スクリプト・正答・解説  >>>

11番

F:はじめまして。田中の家内です。
Hân hạnh được làm quen. Tôi là vợ của anh Tanaka

M:_______。

1.はじめまして、よろしくお願いいたします
Hân hạnh được làm quen, rất mong được giúp đỡ.

2.はじめまして、ご主人にはいつもお世話になっております
Hân hạnh được làm quen, rất cảm ơn vì lúc nào cũng được chồng chị giúp đỡ.

3.ごぶさたしております。いつもありがとうございます
Lâu rồi không gặp. Cảm ơn nhiều.

 

正答 2.はじめまして、ご主人にはいつもお世話になっております

解説

1 丁寧さが足りないので、不適当。
Vì không đủ lịch sự, nên không thích hợp.

3 はじめて会う人には「ごぶさたしております」は使わないので、不適当。
Không dùng "Lâu rồi không gặp" với người đầu tiên gặp mặt, nên không thích hợp.

12番

1

2

3

Click here: <<<  スクリプト・正答・解説  >>>

12

F:どうしていつもひとりなの?友達がいないの?
Tại sao lúc nào anh cũng một mình vậy? Anh không có bạn sao?

M:______。

1.はい、いるんです
Vâng, tôi có

2.いいえ、いないんです
Không, tôi không có

3.はい、いないんです
Vâng, tôi không có

 

正答 3.はい、いないんです

解説

1・2 「はい、いない」「いいえ、いる」が正しいので、不適当。
Nếu là "Vâng, tôi không có", hoặc "Không, tôi có" thì đúng.

13番

1

2

3

Click here: <<<  スクリプト・正答・解説  >>>

13番

M:実は借りた本をなくしてしまったんだ。弁償するよ。
Thật ra tôi đã làm mất cuốn sách mà tôi đã mượn chị. Tôi sẽ đền cho chị.

F:______。

1.そうなんだ。弁償してもらったんだ
Vậy à. Tôi đã được bồi thường rồi.

2.大事な本じゃないけど、なくさないでね
Không phải là cuốn sách quan trọng, nhưng đừng làm mất.

3.たいした本じゃないから
Đó không phải là cuốn sách quan trọng đâu mà

 

正答 3.たいした本じゃないから

解説

2 「なくした」といっているので、不適当。
Vì người đàn ông nói là "Đã làm mất rồi", nên không thích hợp.

14番

1

2

3

Click here: <<<  スクリプト・正答・解説  >>>

14番

M:困ったことがあったら、声をかけてくださいね。
Nếu có chuyện gì khó khăn thì hãy nói nhé.

F:________。

1.はい、声をおかけいたしました
Vâng, tôi đã nói

2.はい、その時は声をかけます
Vâng, khi đó tôi sẽ nói

3.はい、その時はよろしくお願いいたします
Vâng, khi đó nhờ anh giúp đỡ cho

 

正答 3.はい、その時はよろしくお願いいたします

解説

2 丁寧さが足りないので、不適当。
Vì không đủ lịch sự, nên không thích hợp.

【家族の会話】

15番

1

2

3

Click here: <<<  スクリプト・正答・解説  >>>

【家族の会話】

15番

F:あらら、部屋にこんなに洗濯物をためちゃって、どうすんの?
Gì thế này, con làm sao với đống quần áo chất đống thế này trong phòng hả?

M:______。

1.うん、毎日洗ってるからね
Ừm, mỗi ngày con đều giặt mà

2.いいよ、自分で洗うから
Được rồi, tự con sẽ giặt

3.いいや、なかなかたまらないよ
Đâu có, chưa chất đống mà

 

正答 2.いいよ、自分で洗うから

解説

● 洗濯物をためる=洗濯しなければならないものがたくさんある
Có nhiều đồ cần phải giặt

1 「毎日洗ってるから」は「洗濯しなければならないものは多くない」ということなので、不適当。
"Mỗi ngày mỗi giặt" thì "Đồ giặt sẽ không nhiều", nên không thích hợp.

3 「ためちゃって」と言われているのに「なかなかたまらない」と答えるのは、不適当。
Khi được nói "Chất đống rồi nè" mà trả lời là "Chưa chất đống mà" thì không thích hợp.

16番

1

2

3

Click here: <<<  スクリプト・正答・解説  >>>

16番

M:ぼく、お兄さんのクラスメートの岡田です。どうぞよろしく。
Tôi là Okada, bạn của anh cậu. Rất mong được giúp đỡ.

F:_________。

1.あなたとは、会ったことがないわよ
Tôi chưa từng gặp anh.

2.まあ、お久しぶり。お元気でしたか
À, lâu rồi không gặp. Anh khỏe chứ?

3.そうですか。いつも兄がお世話になってます
Vậy à. Cảm ơn anh đã giúp đỡ anh của em ạ.

 

正答 3.そうですか。いつも兄がお世話になってます

解説

1 相手が自己紹介をしているのに対して「会ったことがない」は、不適当。
Nói rằng "Tôi chưa từng gặp" với lời tự giới thiệu của đối phương là không thích hợp.

2 「お久しぶり」は、しばらく会っていなかった知人に対しての挨拶なので、不適当。
"Lâu rồi không gặp" là câu chào hỏi đối với người quen lâu ngày không gặp, nên không thích hợp.

3 「~がお世話になっています」は、「~」の側の者からの慣用的な挨拶なので、正解。
"Cảm ơn đã giúp đỡ…" là câu chào hỏi mang tính thành ngữ của người phía "…", nên chính xác.

17番

1

2

3

Click here: <<<  スクリプト・正答・解説  >>>

17番

M:あれ?この車、なんだかブレーキがおかしいよ。
Ủa? Chiếc ô tô này cái thắng nó kì kì sao ấy.

F:______。

1.えー、いやだ。なんとかしてよ
Hả? Bực ghê. Làm gì đi chứ.

2.ほんとだ。すごく面白いわね
Đúng vậy. Rất là thú vị

3.えー、すぐ止まるのね
Hả. Dừng ngay hả?

 

正答 1.えー、いやだ。なんとかしてよ

解説

2 「ブレーキがおかしい」の「おかしい」は、「異常だ」の意味で、「面白い」という意味ではないので、不適当。
"Okashii" trong "bureki ga okashii" nghĩa là "bất thường, kì lạ", chứ không phải nghĩa là "thú vị", nên không thích hợp.

18番

1

2

3

Click here: <<<  スクリプト・正答・解説  >>>

18番

M:母さんが出かけているから、今日は外食するか。
Mẹ đi ra ngoài rồi, nên hôm nay ăn tiệm nha?

F:______

1.そうね。お母さんは、留守番ね。
Ừ nhỉ. Mẹ vắng nhà

2.そうだね。どこにしようか。
Ừ nhỉ. Mình ăn ở đâu đây?

3.お父さん、おかず、何を作るの?
Ba ơi, đồ ăn kèm, ba sẽ làm cái gì?

 

正答 2.そうだね。どこにしようか。

解説

1 「母さんが出かけている」と言っているので、不適当。
Vì nói rằng "Mẹ đi ra ngoài rồi", nên không thích hợp.

3 「外食する」と言っているので、不適当。
Vì nói rằng "Sẽ đi ăn tiệm", nên không thích hợp.

19番

1

2

3

Click here: <<<  スクリプト・正答・解説  >>>

19番

F:おじいちゃんは、本当に孫には甘いんだから。
Ông ơi, thật sự ông rất cưng các cháu.

M:_____。

1.だって、成長しているからしょうがないよ
Bởi vì chúng trưởng thành rồi nên ông không sao kiềm lại được

2.だって、可愛いからしょうがないよ
Bởi vì chúng đáng yêu nên ông không sao kiềm lại được

3.だって、生意気だからしょうがないよ
Bởi vì chúng xấc xược nên ông không sao kiềm lại được

 

正答 2.だって、可愛いからしょうがないよ

解説

1・3 答えになっていないので、不適当。
Không thích hợp làm câu trả lời.

2 この場合の「甘い」は、「可愛がる」の意味なので、正解。
"Amai" trong trường hợp này có nghĩa là "nuông chiều", nên chính xác.

【街で】

20番

1

2

3

Click here: <<<  スクリプト・正答・解説  >>>

【街で】

20

M:お荷物重そうですね。席、代わりましょうか。
Hành lý có vẻ nặng nhỉ. Đổi chỗ ngồi nha?

F:______。

1.すみません
Cảm phiền

2.代わるしかないですね
Chỉ còn cách đổi chỗ thôi nhỉ

3.助かりました。代わってほしかったんで
May quá. Tôi muốn được đổi chỗ

 

正答 1.すみません

解説

2 親切から「代わりましょう」と言ってくれているので「代わるしかない」と言うのは、失礼なので、不適当。
Vì người ta đã tử tế nói "Đổi chỗ nha" nên nói "Chỉ còn cách đổi chỗ thôi" là thất lễ, nên không thích hợp.

3 「代わってほしかった」と言うのは、不適当。
Nói "Tôi muốn được đổi chỗ" là không thích hợp.

21-30

問題に何も印刷されていません。まず文を聞いてください。それから、それに対する返事を聞いて、1から3の中から、最もよいものを一つ選んでください。

21番

1

2

3

Click here: <<<  スクリプト・正答・解説  >>>

21番

F:お客様、何かお探しですか。
Thưa quý khách, quý khách đang tìm gì phải không?

M:_______。

1.どうぞ、気にしないでください
Xin mời, đừng bận tâm

2.ええ、いい品物、探させていただいてます
Vâng, tôi xin phép được tìm sản phẩm tốt

3.あ、見ているだけなので…
À, tôi chỉ xem thôi…

 

正答 3.あ、見ているだけなので…

解説

1 「気にしないで」と店員に対して言うのは、不適当。
Nói với nhân viên cửa hàng "Đừng bận tâm" là không thích hợp.

2 お客が「探させていただいてます」と言うのは、不適当。
Khách hàng mà nói "Tôi xin phép được tìm" là không thích hợp.

22番

1

2

3

Click here: <<<  スクリプト・正答・解説  >>>

22

F:この公園では、キャッチボールは禁止されているんですが…。
Nghiêm cấm chơi bóng trong công viên này…

M:______。

1.ごめんなさい。気をつけてやります
Xin lỗi, tôi sẽ cẩn thận khi chơi

2.すみません。知りませんでした
Xin lỗi, tôi không biết

3.お知らせ、ありがとうございました
Cảm ơn đã thông báo

 

正答 2.すみません。知りませんでした

解説

1 やってはいけないと言われたのに「気をつけてやります」と言うのは、不適当。
Đã bảo là không được phép chơi mà lại nói "Tôi sẽ cẩn thận khi chơi" là không thích hợp.

3 注意されているのだから、「ありがとうございました」とお礼を言うのは、不適当。
Vì được nhắc nhở, nên nói cảm ơn là không thích hợp.

23番

1

2

3

Click here: <<<  スクリプト・正答・解説  >>>

23番

F:温泉、熱くなかった?これから入りに行くんだけど。
Suối nước nóng có nóng không? Bây giờ tôi sẽ đi tắm suối nước nóng.

M:______。

1.うん、きれいだったよ
Ừm, đẹp đó

2.そうだね、涼しくはなかった
Ừ nhỉ, không mát mẻ

3.うん、ちょうどよかったよ
Ừm, đúng lúc lắm

 

正答 3.うん、ちょうどよかったよ

解説

1 お湯の温度について聞かれたのに、「きれいだった」と答えるのは、不適当。
Được hỏi về nhiệt độ của nước nóng mà trả lời là "đẹp đó" là không thích hợp.

2 「涼しい」は気温を表す言葉。液体などの温度については「熱い」「ぬるい」「つめたい」を使うので、不適当。
"Mát mẻ" là từ diễn tả nhiệt độ không khí. Liên quan đến nhiệt độ của chất lỏng thì dùng "nóng", "nguội",
"lạnh", nên không thích hợp.

24番

1

2

3

Click here: <<<  スクリプト・正答・解説  >>>

24番

F:お口に合いましたか。お代わりいかがでしょうか。
Có vừa miệng không? Ăn thêm nữa nhé?

M:______。

1.代わりはもういいです
Phần ăn thêm đã được rồi.

2.じゃ、もう一杯、お願いいたします
Vậy cho tôi thêm chén nữa. Làm ơn.

3.もう、十分口に合いました
No rồi, vừa miệng lắm.

 

正答 2.じゃ、もう一杯、お願いいたします

解説

1 断り方としては直接的すぎるので、不適当。
Cách từ chối quá trực tiếp, nên không thích hợp.

2 自分で「口に合います」と言わないので、不適当。
Bản thân mình sẽ không nói "Kuchi ni aimasu", nên không thích hợp

 

ほかの答え方

● ありがとうございます。もう、十分いただきました。
Cảm ơn, tôi đã ăn no rồi.

【職場の人と】

25番

1

2

3

Click here: <<<  スクリプト・正答・解説  >>>

【職場の人と】

25番

M:新製品の開発どうなってる?
Việc phát triển sản phẩm mới thế nào rồi?

F:_______。

1.心配ないんじゃないでしょうか
Có lẽ không đáng lo

2.どうもしません。心配ありませんよ
Chẳng làm gì. Không đáng lo đâu

3.開発したほうがいいでしょう
Có lẽ nên phát triển

 

正答 1.心配ないんじゃないでしょうか

解説

2 「どうもしません」は「どうなってる」の答えとして、不適当。
Trả lời "Chẳng làm gì" với câu hỏi"Như thế nào rồi" là không thích hợp.

26番

1

2

3

Click here: <<<  スクリプト・正答・解説  >>>

26番

M:みんな夜遅くまでイベントの準備お疲れさま。
Cảm ơn mọi người đã vất vả chuẩn bị cho sự kiện đến tận khuya.

F:______。

1.部長、いろいろご苦労さまでした。
Trưởng phòng cũng vất vả nhiều ạ.

2.部長こそ、ご苦労さまでした。
Trưởng phòng cũng vậy, đã vất vả nhiều.

3.部長こそ、お疲れでは?
Trưởng phòng cũng vậy, thật vất vả.

 

正答 3.部長こそ、お疲れでは?

解説

1・2 「ご苦労」という言葉を目上の人に使っては失礼になるので、不適当。
Dùng "Gokurou" với người trên là thất lễ, nên không thích hợp.

27番

1

2

3

Click here: <<<  スクリプト・正答・解説  >>>

27番

F:店長、どうしましょう。今日突然バイトに休まれちゃって、人が足りないんですよ。
Ông chủ, phải làm sao ạ. Hôm nay nhân viên làm bán thời gian nghỉ đột xuất, nên thiếu người ạ.

M:_______。

1.でも、今からじゃ、代わりを探せないな。しょうがないな
Nhưng từ giờ không thể tìm người thay thế. Phải chịu vậy thôi

2.どうして休まされたんですか
Tại sao nghỉ vậy?

3.その人は病気に決まってるよ
Chắc chắn người đó bị bệnh

 

正答 1.でも、今からじゃ、代わりを探せないな。しょうがないな

解説

3 バイトが休んだ理由を言っているので、答えとして不適当。
Trả lời lý do nhân viên làm bán thời gian nghỉ là không thích hợp.

 

ほかの答え方

● それは困りましたね…。
Vậy là gay go rồi…

28番

1

2

3

Click here: <<<  スクリプト・正答・解説  >>>

28番

F:来週、インドから大事なお客様が見えるんだけど、通訳をやってくれませんか。
Tuần tới, khách hàng quan trọng từ Ấn Độ sẽ sang đây, anh có thể làm thông dịch giúp tôi được không?

M:_____。

1.はい、かしこまりました
Vâng, rõ ạ

2.わかっております
Hiểu rồi

3.はい、結構です
Vâng, đủ rồi

 

正答 1.はい、かしこまりました

解説

1 「かしこまりました」は「確かに引き受けました」という意味なので、正解。
"Kashikomarimashita" nghĩa là "chắc chắn sẽ đảm nhận", nên chính xác.

2 「わかっております」は依頼した人に失礼な言い方なので、不適当。
"Wakatte orimasu" là cách nói thất lễ với người nhờ mình, nên không thích hợp.

3 「結構です」は満足した時などの言い方、仕事などを頼まれた時には「かしこまりました」と言うので、不適当。
"Kekkou desu" là cách nói khi hài lòng, khi được giao công việc thì sẽ nói là "Kashikomarimashita", nên không thích hợp.

29番

1

2

3

Click here: <<<  スクリプト・正答・解説  >>>

29番

M:このたび、転勤することになりました。
Lần này chị được chuyển công tác.

F:_____。

1.そうですか、転勤いたしますか
Vậy hả? Tôi chuyển công tác hả?

2.そうですか、ご栄転おめでとうございます
Vậy hả? Xin chúc mừng

3.そうですか、ご栄転ありがとうございます
Vậy hả? Cảm ơn

 

正答 2.そうですか、ご栄転おめでとうございます

解説

1 「~いたします」は謙譲語なので、相手の動作には使えないので、不適当。
"… itashimasu" là khiêm nhường ngữ, không thể sử dụng cho việc làm của đối phương, nên không thích hợp.

2 転勤を祝うときの決まった言い方なので、正解。
Cách nói cố định khi chúc mừng người khác chuyển công tác, nên chính xác.

3 「ありがとう」とお礼を言う必要はないので、不適当。
Không cần nói cảm ơn, nên không thích hợp

30番

1

2

3

Click here: <<<  スクリプト・正答・解説  >>>

30

M:会社に慣れて、最近いい仕事をするようになったそうですね。
Nghe nói chị đã quen với công ty và gần đây đã có thể thực hiện tốt công việc nhỉ.

F:_________。

1.ええ、もうすぐ
Vâng, sắp rồi

2.おかげさまで
Nhờ ơn trời, thật là may

3.たいへんです
Vất vả lắm

 

正答 2.おかげさまで

解説

1 「もうすぐ」は、「まだ」という意味で「ええ」と合わないので、不適当。
"Mousugu" nghĩa là "vẫn chưa", không đi chung với "đúng vậy", nên không thích hợp

3 「たいへんです」は、「困っている」という意味なので、不適当。
"Taihen desu" nghĩa là "Đang gặp khó khăn", nên không thích hợp.

31-40

問題に何も印刷されていません。まず文を聞いてください。それから、それに対する返事を聞いて、1から3の中から、最もよいものを一つ選んでください。

31番

1

2

3

Click here: <<<  スクリプト・正答・解説  >>>

31番

M:君のプレゼンすばらしかったよ。
Buổi trình bày của cậu rất tuyệt vời.

F:_______。

1.申し訳ございません
Xin lỗi

2.おそれいります
Tôi thật vinh dự

3.すみませんでした
Xin lỗi

 

正答 2.おそれいります

解説

1・3 ほめられているので、謝るのは、不適当。
Vì được khen, nên xin lỗi là không thích hợp.

32番

1

2

3

Click here: <<<  スクリプト・正答・解説  >>>

32

F:お忙しそうですね。私でよかったら、お手伝いしますが。
Có vẻ bận rộn nhỉ. Nếu anh muốn thì tôi sẽ giúp.

M:__________。

1.あなたでいいです。助かります
Cậu giúp cũng được, tôi được cứu rồi

2.あなたでもよかった。お願いします
Cậu giúp cũng được, làm ơn

3.よかった。助かります
Thế thì tốt quá, tôi được cứu rồi

 

正答 3.よかった。助かります

解説

1・2 「あなたでいいです」「あなたでもよかった」は「あなたでがまんする」というニュアンスがあるので、不適当。
"Anata de ii desu" và "Anata demo yokatta" tạo cảm giác "Cậu thì cũng được", nên không thích hợp.

33番

1

2

3

Click here: <<<  スクリプト・正答・解説  >>>

33番

F:そういうことは、早く言ってくれなくちゃ困りますよ。
Mấy chuyện đó nếu cậu không nói sớm thì tôi sẽ gay go đấy.

M:_______。

1.もう言ったんですが
Đã nói rồi

2.今後気をつけます
Từ giờ trở đi tôi sẽ lưu ý

3.言うはずです
Chắc chắn tôi sẽ nói

 

正答 2.今後気をつけます

解説

1 「早く言ってくれなくちゃ困ります」は「言わなかった」という意味なので、不適当。
"Nếu không nói sớm cho tôi biết thì tôi sẽ gay go" nghĩa là "Đã không nói", nên không thích hợp.

34番

1

2

3

Click here: <<<  スクリプト・正答・解説  >>>

34番

F:山田さん、あの仕事うまくいったんですか。
Anh Yamada, công việc đó tiến triển thuận lợi chứ?

M:________。

1.うん、いい仕事だ
Ừm, công việc tốt

2.うん、すぐ行くよ
Ừm, tôi sẽ đi ngay

3.うん、完璧だ
Ừm, rất hoàn hảo

 

正答 3.うん、完璧だ

解説

2 「うまくいく」は「順調に進む」で「行く」ことではないので、不適当。
"Umaku iku" nghĩa là "tiến triển thuận lợi" chứ không phải là "đi", nên không thích hợp.

35番

1

2

3

Click here: <<<  スクリプト・正答・解説  >>>

35番

M:出張のお土産だけど、チョコレート、食べる?
Đây là quà trong chuyến công tác, sô cô la đó, ăn chứ?

F:______。

1.甘いものは嫌いなんで
Tôi ghét đồ ngọt

2.甘いものは苦手なんで
Tôi không hảo đồ ngọt

3.甘いものは食べたくないもんで
Tôi không muốn ăn đồ ngọt

 

正答 2.甘いものは苦手なんで

解説

1・3 断る方としては直接的すぎるため、不適当。
Cách từ chối quá trực tiếp, nên không thích hợp.

36番

1

2

3

Click here: <<<  スクリプト・正答・解説  >>>

36番

F:旅行は来月の中旬でいいわよね。
Chuyến du lịch vào trung tuần tháng sau được đấy.

M:_______。

1.うん、15日頃だね
Ừm, khoảng ngày 15

2.うん、1日頃だね
Ừm, khoảng ngày 1

3.うん、30日頃だね
Ừm, khoảng ngày 30

 

正答 1.うん、15日頃だね

解説

2・3 中旬の意味ではないので、不適当。
Vì không có nghĩa là trung tuần (giữa tháng), nên không thích hợp.

37番

1

2

3

Click here: <<<  スクリプト・正答・解説  >>>

37番

M:今日は楽しみにしていたゴルフだけど。
Hôm nay là buổi chơi gôn mà tôi đang trông đợi vậy mà.

F:_________。

1.はい、楽しみですね
Vâng, mong đợi nhỉ

2.はい、いい天気ですね
Vâng, thời tiết đẹp nhỉ

3.はい、あいにくの雨ですね
Vâng, thật tiếc là trời mưa

 

正答 3.はい、あいにくの雨ですね

解説

1・2 「ゴルフだけど」と問題があることを言っているので、不適当。
Không nói đến chuyện "chơi gôn", nên không thích hợp

【キャンパス】

38番

1

2

3

Click here: <<<  スクリプト・正答・解説  >>>

【キャンパス】

38番

M:数学の授業が休講になるのって、あさってだったよね?
Tiết học toán được nghỉ là tiết học ngày mốt phải không?

F:_________。

1.そのことなら、前から知ってたよ
Chuyện đó tôi đã biết từ trước rồi

2.いや、確か別の日だったと思うけど
Không, tôi nhớ không lầm thì là ngày khác

3.うん。英語が休講って珍しいよね
Ừm, hiếm khi môn tiếng Anh được nghỉ nhỉ

 

正答 2.いや、確か別の日だったと思うけど

解説

1 休講の日にちを確認しているのに、「前から知っていた」というのは答えとしては、不適当。
Trả lời "Tôi đã biết từ trước rồi" để xác nhận lại ngày nghỉ là không thích hợp.

3 数学の授業のことなのに、「英語」といっているので、不適当。
Tiết học toán mà lại nói là tiết học tiếng Anh, nên không thích hợp.

 

ほかの答え方

● うん、そう。あさって(だよ)。
Ừ, đúng rồi, ngày mốt đấy.

39番

1

2

3

Click here: <<<  スクリプト・正答・解説  >>>

39番

M:この学生のレポート、漢字の間違いが多いなあ。
Bản báo cáo của học sinh này có nhiều lỗi sai kanji nhỉ.

F:_______。

1.漢字が苦手なら、もっと勉強してください
Nếu yếu kanji thì phải học nhiều hơn nữa

2.すみません。今度から気をつけます
Xin lỗi, lần sau em sẽ lưu ý

3.そうですね。出す前に読み直してほしいですね
Ừ nhỉ. Muốn em ấy đọc lại trước khi nộp nhỉ

 

正答 3.そうですね。出す前に読み直してほしいですね

解説

1・2 学生本人に注意しているわけではないので、不適当。
Vì không phải nhắc nhở đến bản thân học sinh, nên không thích hợp.

40番

1

2

3

Click here: <<<  スクリプト・正答・解説  >>>

40

F:この辞書、もう要らないんだ。ちょっと古いけど、よかったら使わない?
Cuốn từ điển này, tôi không còn cần nữa. Tuy là hơi cũ nhưng cậu có muốn dùng nó không?

M:________。

1.それはちょっと…。使わないんです
Cái đó thì… Tôi sẽ không dùng

2.わかりました。じゃ、だれかにあげます
Biết rồi. Vậy tôi sẽ cho người nào đó

3.いいんですか。遠慮なくいただきます
Được không? Vậy tôi không khách sáo nhe

 

正答 3.いいんですか。遠慮なくいただきます

解説

1 断り方としては直接的すぎるため、不適当。
Cách từ chối quá thẳng thừng, nên không thích hợp.

2 ほかの人にあげると答えるのは失礼なので、不適当。
Trả lời rằng mình sẽ cho ai đó là thất lễ, nên không thích hợp.

 

ほかの答え方

● せっかくですが…。
Nếu cậu đã nói vậy thì…

● 同じ辞書を持っているので…。
Tôi có cuốn từ điển giống vậy rồi…