Bài-(5)

Bật/Tắt PHIÊN ÂM HÁN TỰ

Giới thiệu

テレビ・ニュース・講演などのまとまりのある話を聞いたあと、男女の会話を聞いて、話し手の行動や、意見などを聞き取る問題、長い問題を聞いて状況を聞き取る問題などがあります。最後まであわてずに、聞いてください。いろいろ話し合ったが、はじめの結論に戻るという形式の問題が多く出題されます。メモを取って最後までしっかり聞きましょう。
Sau khi nghe bài nói chuyện tổng hợp trên truyền hình, tin tức, hay bài diễn thuyết, các bạn sẽ được nghe hội thoại của người nam và người nữ, có các dạng câu hỏi nghe hiểu ý kiến, hành động của người nói, và câu hỏi nghe hiểu tình huống. Các bạn đừng lúng túng mà hãy nghe đến cùng. Có nhiều dạng câu hỏi nói với nhau nhiều thứ nhưng kết quả lại là kết luận ban đầu. Các bạn hãy ghi chú lại và nghe đến cùng nhé.

問題I

問題に何も印刷されていません。まず、話を聞いてください。それから、質問と選択肢を聞いて、1から4の中から、最もよいものを一つ選んでください。

1番

1

2

3

4

Click here: <<<  スクリプト・正答・解説  >>>

1番

母親と子どもたちが、花壇に植える花について話しています。
Người mẹ và các con đang nói chuyện về hoa trồng trong vườn.

F1(母):ここにはどんな花を植えようか。
Mình sẽ trồng hoa gì ở đây nhỉ?

M:ぼく、タンポポがいいな…。
Con chọn hoa bồ công anh…

F2(娘):それは、花じゃなくて雑草でしょう。
Đó chẳng phải hoa mà là cỏ dại.
私はバラがいいなぁ。きれいだもん。
Con thì chọn hoa hồng, vì nó đẹp.

M:いやだよ、パラなんて…トゲが痛いだろう!
Không được đâu, hoa hồng… gai của nó đau lắm!
チューリップにしようよ。かわいいし。
Mình chọn hoa tu líp đi, nó dễ thương.

F2:わたしは、やっぱりバラがいいな。
Chị vẫn thấy hoa hồng được hơn.
トゲに触らないようにすれば大丈夫よ。
Mình tránh đừng đụng vào gai của nó thì đâu có sao.

F1:バラもきれいだし、チューリップもかわいいしね…。
Hoa hồng thì đẹp, còn hoa tu líp thì dễ thương…
でもバラって、育てるのがすごく難しいってよ。
Nhưng mẹ nghe nói trồng hoa hồng rất là khó.
お姉ちゃん、ちゃんと世話できるかな?
Chị nó nè, con có thể chăm sóc nó tử tế được không vậy?

F2:えー。わたしが1人でするの?
Hả? Có một mình con làm thôi sao?

F1:もちろん、みんなでするけど、あなたのお勧めなんだから、責任をもたなくちゃ。
Dĩ nhiên là mọi người sẽ cùng làm, nhưng vì là đề xuất của con nên con phải có trách nhiệm chứ.

F2:やだー。そんな無理。
Thôi, không được đâu.

M:それじゃあ、チューリップだね!
Nếu vậy thì chọn hoa tu líp nha.

F2:もぉ…。じゃ、それでいいよ。
Thôi… Vậy cái đó cũng được.

 

家族はなぜバラを植えないことにしましたか。
Tại sao gia đình quyết định không trồng hoa hồng?

1.花じゃなくて雑草だから
Vì không phải là hoa mà là cỏ dại

2.トゲに触れないから
Vì không thể chạm vào gai

3.育てるのが難しいから
Vì khó nuôi trồng

4.1人で世話をしなければならないから
Vì phải chăm sóc một mình

 

正答 3.育てるのが難しいから

解説

覚えておきたい会話表現

● きれいだもん

 「~もん」 は、「~もの」 の会話的な言い方。理由を強調する表現。

 =きれいだから。

例: 母:えー、まだ食べるの。

   娘:だって、おいしいんだもん

● でもバラって

 「~って」 は、「~」 について、意見を言う時の会話的な言い方。

 =バラは

例:A:山田君って、親切だよね。

  B:うん。それに、山田君の顔って、アイドルのケンタに似てるよね。

● 育てるのがすごく難しいってよ。

 「~って」 は、人から聞いた話を伝える 「~そうです」 の会話的な言い方。

 =育てるのがすごく難しいそうです。

例: A:ジムさん、来週から九州へ旅行するんだって

   B:へー、うらやましいな。

● あなたのお勧めなんだから、

 「勧める」は、「いいと思うことをほかの人にもするように言う」 こと。

 「お勧め料理」 や 「お勧めの店」 などもよく使われる言い方。

2番

1

2

3

4

Click here: <<<  スクリプト・正答・解説  >>>

3人の学生がプレゼンの反省をしています。
3 học sinh đang nhìn lại về buổi trình bày của mình.

F(佐藤):じゃ、今から私達のグループのプレゼンについて、反省会しようか。
Vậy chúng ta hãy làm một buổi để nhìn lại về buổi trình bày của nhóm chúng ta.
山田君、ほかのグループからの評価はどうなってた?
Yamada này, các nhóm khác đánh giá về nhóm mình như thế nào?

M1(山田):これによると…、発表者が早口になって、はっきり聞き取れなかった部分があったらしい。
Cái này thì… nghe nói là người phát biểu của mình nói nhanh quá, nên có chỗ không nghe được rõ.

M2(田中):確かにそう。言えてる。
Đúng thế, chính xác là vậy.
時間を気にしちゃって、途中から早くなっちゃったよな。
Vì lo nghĩ đến thời gian nên giữa chừng đã nói nhanh lên.

F:私も。みんなの前であがってしまったってわけじゃないんだけどね。
Mình cũng vậy. Không phải mình căng thẳng trước mọi người, nhưng…

M2:そうかー?「あー、どきどきする」って顔をしてたぜ。
Vậy hả? Gương mặt "A, hồi hộp quá."

F:えー、そんなことないってば。
Không phải vậy.

M1:ま、とにかく、次は時間を計って、スピードに注意しながら練習しようか。
Dù gì đi nữa thì lần tới chúng ta hãy đo thời gian, vừa tập luyện vừa để ý đến tốc độ nha.
えーとね、それから、「スライド」と「ハンドアウト」に関しては…、ざっと見た限りではプラス評価をもらってる。
Còn về slide trình chiếu và tờ giấy phát cho mọi người…, mình nhìn sơ qua thì thấy cũng được đánh giá tích cực.
文字、大きさ、フォントも読みやすくて、適当だったって。
Mọi người viết rằng chữ viết, độ lớn chữ, kiểu chữ cũng dễ đọc, nên rất thích hợp.

M2:あ、それに、数字をグラフ化してあったから、発表内容が理解しやすかったって書いてある。
Ngoài ra còn viết rằng vì các con số đều được thể hiện bằng đồ thị nên nội dung bài phát biểu rất dễ hiểu.

M1:うん。文字情報を視覚化したのが正解だったね。
Ừm, việc hình dung hóa các thông tin chữ viết là việc làm hay nhỉ.

 

3人はなぜ早口になってしまいましたか。
Tại sao 3 người lại tự dưng nói nhanh?

1.緊張してしまったから
Vì căng thẳng

2.時間を計らなかったから
Vì không đo thời gian

3.練習が十分ではなかったから
Vì tập luyện không đủ

4.時間内で終わろうとしたから
Vì muốn kết thúc trong thời gian quy định

 

正答 4.時間内で終わろうとしたから

解説

覚えておきたい会話表現

● 言えてる。

 =その通りです。

例:A:最近、タバコが吸えるところが少なくなってきたじゃない?これじゃ、禁煙しろって言われてるみたいだよ。

  B:ははは。言えてる。じゃ、この際、タバコやめたら?

● みんなの前であがってしまったってわけじゃないんだけどね。

 =みんなの前で緊張してしまったってわけじゃないんだけどね。

例:A:結婚式のスピーチどうだった?うまくいった?

  B:いやぁ、大勢の人の顔を見たら、あがってしまって、何を言ったかよく覚えてないんだよ。

● 「あー、どきどきする」 って顔をしてたぜ。

 =「あー、緊張する」 って顔をしてたぜ。

例:「先週、彼女にプロポーズしたんだけど、断られたらどうしようってどきどきしちゃったよ」

●  「あー、どきどきする」って顔をしてた

 男性言葉、「よ」と同じ意味。

 =「あー、どきどきする」 って顔をしていましたよ。

例:「あ、また同じ漢字間違えてる

   「何してんだよ。早く行こう

● そんなことないってば

 何か強く主張するときに使う表現。

 =そんなことないですよ。

例:A:えっ、今度はピアノを習うの?またすぐやめるんじゃない?

   B:そんなことないってば

● ざっと見た限りでは

 =簡単にさっと見た限りでは

例:「このレポート、ざっと見たんだけど、なかなかいいね」

● 適当だったって。/発表内容が理解しやすかったって書いてある。

 =適当だったと(書いてあります)。

 =発表内容が理解しやすかったと書いてあります。

例:「田中さん、明日のパーティーに来るって

  「新しい英会話学校、はじめの1クラス、ただだって

● 文字情報を視覚化したのが正解だったね。

 「よかった」 「うまくいった」 など、良い結果になったことを表す表現。

 =文字情報を視覚化したことがよかったですね。

例: A:おかげさまで、すっかり元気になったよ。

   B:よかったですね。早めに風邪薬を飲んでおいたのが正解でしたね。

3番

1

2

3

4

Click here: <<<  スクリプト・正答・解説  >>>

3番

友達3人が面接について話しています。
Ba người bạn đang nói chuyện về buổi phỏng vấn.

F1:ねえ、今日の面接どうだった?
Này, buổi phỏng vấn hôm nay thế nào?
うまくアピールできた?
Cậu thể hiện tốt chứ?

F2:う~ん、どうかな。
Hmm, thế nào nhỉ?
頭が真っ白になっちゃって。
Đầu óc tớ trống trơn.
向こうは5人もいたのよ。
Phía phỏng vấn có tới 5 người lận.

M:そうか、で、どんなことを聞かれたんだ?
Vậy à, thế cậu bị hỏi điều gì?

F2:志望動機とか、大学でやったサークルのことか。
Động cơ nguyện vọng nè, các câu lạc bộ đội nhóm đã tham gia ở đại học nè.
それはよかったんだけど、その後のグループ面接がちょっとね。
Cái đó thì được, còn cuộc phỏng vấn nhóm sau đó thì…

F1:グループ面接って何やるの?
Phỏng vấn nhóm là làm gì?

F2:会社の新製品を売り込むための方法についてグループで議論して発表させられたんだ。
Tụi tớ bị bắt phát biểu, bàn luận theo nhóm về phương pháp chào bán sản phẩm mới của công ty.
グループ代表として発表したんだけど、あがっちゃってうまく言えなかった。
Tớ đã đại diện cho nhóm phát biểu, nhưng vì căng thẳng nên tớ không nói không được tốt.

M:発表の仕方だけじゃなくて、グループでの議論のやり方なんかも見てるはずだから、あまりがっかりしなくてもいいんじゃないか。
Người ta đánh giá không chỉ cách trình bày mà còn cách bàn luận theo nhóm của mình nữa, nên cậu không cần quá thất vọng.

F2:ま、勉強になった。
Đó là bài học cho mình.
今度はもっと準備してかなきゃ。
Lần tới tớ phải chuẩn bị tốt hơn.

 

女子学生はどうして面接がだめだったと言っていますか。
Tại sao học sinh nữ nói phỏng vấn không được?

1.大学でサークル活動が答えられなかったから
Vì không thể trả lời các hoạt động đội nhóm trong trường đại học

2.志望動機がうまく答えられなかったから
Vì không thể trả lời tốt về động cơ nguyện vọng

3.グループ面接での発表がうまくできなかったから
Vì không hoàn thành tốt bài phát biểu trong buổi phỏng vấn nhóm

4.グループ面接で議論ができなかったから
Vì không thể tranh luận trong buổi phỏng vấn nhóm

 

正答 3.グループ面接での発表がうまくできなかったから

解説

覚えておきたい会話表現

● 頭が真っ白になっちゃって

 緊張して何も考えられなくなる状態をいう。

例 A:ライブハウスで歌ったんだって?

  B:それが、緊張して頭が真っ白になって、歌詞を忘れちゃったんだよ。

● で、どんなこと聞かれたんだ?

 =それで、どんなこと聞かれたんだ?

● 大学でやったサークルのこととか

 =大学でやったサークルのことやほかのことを聞かれた。

例 「海外での生活はどうだった?食べ物のこととか、気候のこととか…」

4番

1

2

3

4

Click here: <<<  スクリプト・正答・解説  >>>

4番

本社ビルの建設について3人の役員が話をしています。
3 nhân viên đang nói chuyện về việc xây dựng tòa nhà ở công ty mẹ.

M1(役員A):新本社ビルの建築の件ですが、そろそろ具体的に動きますか。
Về kiến trúc của tòa nhà mới ở công ty mẹ, đã đến lúc tiến hành cụ thể chứ?
今年の夏ごろ、着工ということでいかがでしょうか。
Khoảng mùa hè năm nay, sẽ khởi công, thấy thế nào?

F(役員B):でも、自社ビルを建てるのはやはり相当な資金を要する訳ですから、むしろ最新のビルを借りるっていうのはどうでしょう?
Nhưng xây tòa nhà ở công ty chúng ta đã tốn kha khá tiền rồi, thà là thuê tòa nhà mới nhất còn hơn, thấy sao?

M2(役員C):資金は新商品開発とか工場建設とか事業に回すわけですね。
Vì tiến vốn sẽ chuyển sang cho các hoạt động kinh doanh như phát triển sản phẩm mới, xây dựng nhà máy…

F:ええ、そうです。
Ờ, đúng đó.

M1:では、交通の便のいいところに、いい貸しビルを探すことにしては?
Nhưng việc tìm tòa nhà cho thuê được, ở nơi giao thông thuận tiện thì…?

F:そうですね。
Hmm.

M2:お金は事業に回しましょう。
Tiền chuyển sang cho các hoạt động kinh doanh.

M1:では、今のこの本社ビルはどうしますか。
Vậy tòa nhà ở công ty mẹ bây giờ sẽ làm sao?

F:まあ、いい条件で売れれば、売るということで。
À, nghe nói là nếu bán được với các điều khoản có lợi thì sẽ bán.

M2:売ると言っても、このビルには長い歴史もあるし…。
Nói là bán vậy chứ tòa nhà này cũng có lịch sử lâu đời rồi…

M1:そうですよ。売るぐらいなら…。建て替えた方が。
Đúng đó. Nếu bán… thì thà xây mới còn hơn.

F:ええ、でも、お金のことを考えてね…。
Ừm, nhưng còn chuyện tiền…
今は資金面を第一にしないとね。
Cái cần phải suy nghĩ trước hết là chuyện tiền vốn.

M1:ま、そういうことになりますな。
Ừm, ừ nhỉ.

 

このあと担当の役員は新本社ビルについてどんな指示を出しますか。
Sau đây, nhân viên đảm nhiệm sẽ đưa ra chỉ thị như thế nào về tòa nhà mới ở công ty mẹ?

1.本社ビルを、このまま手入れをして使うと指示する
Chỉ thị giữ nguyên tòa nhà ở công ty mẹ mà sử dụng

2.新本社ビルの新築計画をまとめるように指示する
Chỉ thị tập hợp các kế hoạch xây mới ở tòa nhà mới của công ty mẹ

3.本社ビルの借り手を探すように指示する
Chỉ thị tìm người thuê tòa nhà ở công ty mẹ

4.賃貸の候補物件を探すように指示する
Chỉ thị tìm tòa nhà cho thuê

 

正答 4.賃貸の候補物件を探すように指示する。

解説

覚えておきたい会話表現

● 資金

 =資金に関すること

例 あの会社は技術では問題がないのだが、資金で問題が起きているそうだ。

問題II

まず、話を聞いてください。それから、二つの質問を聞いて、それぞれ問題用紙の1から4の中から、最もよいものを一つ選んでください。

5番

質問1

1 バラのライトアップと座禅体験コース

2 水族館のナイトウォッチングと座禅体験コース

3 バラのライトアップと足湯コース

4 水族館のナイトウォッチングと足湯コース

 

質問2

1 バラのライトアップと足湯コース

2 バラのライトアップと座禅体験コース

3 水族館のナイトウォッチングと足湯コース

4 水族館のナイトウォッチングと座禅体験コース

Click here: <<<  スクリプト・正答・解説  >>>

5番

男の人と女の人が旅行会社の人から、1日目、2日目の旅行オプションコースについて説明を聞いています。
Người đàn ông và người phụ nữ đang nghe nhân viên công ty lữ hành thuyết minh về chương trình du lịch tự chọn cho hai ngày đầu tiên.

旅行会社社員:えー。1日目、2日目は夕食後にみなさまに楽しんでいただけますよう、コースを2つずつご用意いたしました。
Hai ngày đầu tiên, chúng tôi đã chuẩn bị hai chương trình mỗi ngày để mọi người có thể tận hưởng sau bữa ăn tối.
人数等の都合上、当日のお申し込みはできませんので、ご出発前にご予約ください。
Vì sự thuận tiện cho việc sắp xếp số lượng, mọi người không thể đăng kí vào ngày hôm đó mà hãy đăng kí trước ngày xuất phát

まず、1日目、夜ならではの美しいライトアップコース。
Trước hết, ngày đầu tiên là chương trình lighting-up (mở đèn) tuyệt đẹp chỉ ban đêm mới có.
洋館をバックに咲く、満開の夜のバラをそのすばらしい香りと共にお楽しみいただくコースと、夜の水族館見学コースです。
Chương trình ngắm hoa hồng ban đêm nở rộ ở phía trước các tòa nhà tây phương cùng tận hưởng hương hoa tuyệt vời của chúng, chương trình tham quan bể nuôi cá vào ban đêm.
水族館コースでは、昼間とは一味もふた味も違う夜の魚たちがお楽しみいただけます。
Trong chương trình tham quan bể nuôi cá, mọi người có thể ngắm các chú cá vào ban đêm sẽ hoàn toàn khác với ban ngày.

2日目は、体験リフレッシュコースと足湯コースです。
Ngày thứ hai là chương trình ngâm chân với nước nóng và chương trình thể nghiệm thư giãn.
体験リフレッシュコースはお寺で静かに日本の座禅を体験し、心も体もストレスから解放します。
Với chương trình thể nghiệm thư giãn, mọi người sẽ ngồi tọa thiền kiểu Nhật một cách tĩnh lặng tại một ngôi chùa, và giải tỏa những căng thẳng trong thân và tâm
もう1つのコース、こちらは川の流れを聞きながらの足湯を楽しむコースです。
Một chương trình nữa là chương trình vừa ngâm chân với nước nóng vừa nghe tiếng sông ở đây chảy.
ご希望の方には足つぼマッサージのご用意もございます。
Chúng tôi có chuẩn bị việc mát-xa chân cho những ai có yêu cầu.

 

M:どうしよう、何にしようか。
Làm sao ta, chọn cái nào nhỉ?
迷っちゃいそうだね。
Có vẻ lúng túng.

F:そうね。いちんち目はきっとあなたは花より水族館でしょ?
Ừ nhỉ. Ngày đầu tiên thì có lẽ anh thấy bể nuôi cá được hơn hoa phải không?

M:うん、でも。君はやっぱりバラのほうが好きだろう?
Ừ, nhưng mà, em vẫn thích hoa hơn phải không?

F:そうねぇ。ライトアップされた満開のバラ、いいわね。
Dạ, hoa hồng nở rực trong ánh đèn thật là tuyệt.
でも、夜の生き物も魅力的ね。
Nhưng sinh vật vào ban đêm cũng có sức thu hút nữa.
植物園はうちの近くにもあるし、めったに見られない方にする。
Vườn bách thảo cũng gần nhà mình mà, em sẽ chọn cái nào hiếm khi mới có thể xem được.

M:じゃ、決まった。2日目は別々でもいいかな。
Vậy thì quyết định vậy nhé. Ngày thứ hai thì đi riêng lẻ cũng được nhỉ.
ぼくは一度座禅体験したかったんだ。
Anh rất muốn thử thể nghiệm tọa thiền một lần.

F:そう、私は2日目歩き回って、足、疲れているだろうから…。
Vậy hả, ngày thứ hai thì em đi bộ vòng quanh nên chân chắc cũng sẽ mỏi, nên …
けど、別々じゃ写真も取れないわよ。
Nhưng nếu đi riêng lẻ thì không thể chụp hình được.

M:ほかの人に頼めばいいよ。
Thì em nhờ người khác chụp dùm cũng được mà.

 

質問1 男の人はどのオプションコースに行きますか。
Người đàn ông sẽ đi chương trình tự chọn nào?

1.バラのライトアップと座禅体験コース
Chương trình hoa hồng trong ánh đèn và thể nghiệm tọa thiền

2.水族館のナイトウォッチングと座禅体験コース
Chương trình ngắm bể cá vào ban đêm và thể nghiệm tọa thiền

3.バラのライトアップと足湯コース
Chương trình hoa hồng trong ánh đen và ngâm chân trong nước nóng

4.水族館のナイトウォッチングと足湯コース
Chương trình ngắm bể cá vào ban đêm và ngâm chân trong nước nóng

 

質問2 女の人はどのオプションコースに行きますか。
Người phụ nữ sẽ đi chương trình tự chọn nào?

1.バラのライトアップと足湯コース
Chương trình hoa hồng trong ánh đèn và ngâm chân trong nước nóng

2.バラのライトアップと座禅体験コース
Chương trình hoa hồng trong ánh đèn và thể nghiệm tọa thiền

3.水族館のナイトウォッチングと足湯コース
Chương trình ngắm bể cá vào ban đêm và ngâm chân trong nước nóng

4.水族館のナイトウォッチングと座禅体験コース
Chương trình ngắm bể cá ban đêm và thể nghiệm tọa thiền

 

正答 問1 2.水族管のナイトウォッチングと座禅体験コース

   問2 3.水族管のナイトウォッチングと足湯コース

解説

覚えておきたい会話表現

● 夜ならではの

 =夜でなければできない

例 スキーのあと、雪景色を見ながら温泉に入るのは、冬ならではの楽しみです。

● 洋館をバックに

 =ヨーロッパ風の建物の前で

例 A:どこで写真撮る?

  B:富士山をバックに撮って。

● お楽しみいただく

 =楽しんでもらう

例 まず、京都のおいしい懐石料理をお楽しみいただいてから、市内観光をお楽しみいただきます

● 一味もふた味も違う

 =まったく違う

例 彼の描く絵は、一味もふた味も違うと評判です。

● いちんち目

=1日目の会話的な言い方

6番

質問1

1 2LDK東京タワーが見える北向き

2 2LDK日当たりが最高の南向き

3 1LDK風通しの良い東南角部屋

4 1LDK電車の音がややうるさい西向き

 

質問2

1 2LDK東京タワーが見える北向き

2 2LDK日当たりが最高の南向き

3 1LDK風通しの良い東南角部屋

4 1LDK電車の音がややうるさい西向き

Click here: <<<  スクリプト・正答・解説  >>>

6番

マンション購入を考えている夫婦が分譲マンションの説明を聞いています。
Hai vợ chồng có ý định mua căn hộ đang nghe thuyết minh về căn hộ chung cư.

販売員:こちらの物件は、駅から徒歩5分で大変人気がございます。
Căn hộ ở đây rất được ưa chuộng, cách nhà ga 5 phút đi bộ.
現在4つのお部屋のタイプがありますので、先に説明させていただき、ご希望のお部屋がございましたら後ほどご案内いたします。
Hiện tại có 4 loại phòng, trước tiên tôi xin được phép giải thích, nếu có căn hộ nào ưng ý thì sau đó tôi sẽ hướng dẫn.

まずは、2LDKの北向きのお部屋です。
Trước tiên là phòng hướng bắc 2LDK (2 phòng ngủ, 1 phòng khách, 1 nhà ăn, 1 nhà bếp).
北向きですが、東京タワーがよく見えるので一番人気がございます。
Phòng hướng bắc nhưng được ưa chuộng nhất vì có thể nhìn thấy rõ tháp Tokyo.
次も2LDKのお部屋で価格が少々高いのですが、日当たりが最高の南向きのお部屋です。
Tiếp đến là phòng cũng có 2LDK, giá cả thì hơi mắc một chút, phòng hướng nam và có nắng chiếu tốt nhất.

その次は1LDKの東南の角部屋でございます。
Tiếp theo đó là căn phòng hướng góc đông nam 1LDK.
日も入りますし、角部屋なので窓も多く風通しもとてもよくなっております。
Vì phòng nằm trong góc nên cũng có ánh nắng chiếu vào, cửa sổ cũng thoáng gió nên rất tốt.

最後は同じく1LDKの西向きです。
Sau cùng là phòng hướng tây cũng có 1LDK.
多少電車の音が聞こえますが、価格は一番お安くなっておりますし、景色もお勧めです。
Có thể nghe được tiếng xe điện, giá cả cũng rẻ nhất, và khung cảnh cũng rất được.
天気の良い日は富士山もきれいに見えます。
Vào ngày thời tiết tốt sẽ thấy núi Phú Sĩ thật là đẹp.

 

M:2LDKを希望していたけど、どうする?
Anh thì chọn phòng 2LDK đó, em thấy sao.

F:そうよね、駅から近いから、便利なのが魅力だけど、このマンションの2LDKだとちょっと予算オーバー。
Ừ…m, nó có ưu điểm là gần nhà ga, nên rất thuận tiện, nhưng căn hộ 2LDK này vượt quá ngân sách.
でも、こっちなら、なんとかね。
Nhưng nếu cái này thì sao nhỉ.
富士山も見えるっていうから、これでがまんする?
Vì có thể nhìn thấy núi Phú Sĩ, anh chịu phòng này không?

M:そうだな、でも、いくら安くても、うるさいのはちょっと…。
Hmm, mặc dù nó rẻ nhưng nếu ồn ào thì…
予算は超えるけど、これどう?
Cái này vượt ngân sách, em thấy thế nào?
東京タワーの夜景が魅力的だよな。
Phong cảnh tháp Tokyo thật đắm say.

F:私も正直うるさいのは避けたいの。
Nói thật thì em cũng tránh căn hộ nào ồn ào.
一番いいのは気持ちよく洗濯物を干せる南向きだけど、でも予算超えちゃうのは心配よ。
Được nhất là căn phòng hướng nam, tạo cảm giác tốt, cũng như có thể phơi đồ được, nhưng em lo là nó nằm ngoài ngân sách.

M:そうか。やっぱり夜景をとるな、俺は。
Vậy hả? Anh thì vẫn sẽ chọn căn hộ có phong cảnh về đêm.

F:私は日の当たる部屋がいいわ。
Em thì chọn căn phòng có nắng chiếu vào.
予算が気になるから、広さはがまんして。
Vì lo chuyện ngân sách, nên đành chịu chật hẹp vậy.

M:じゃ、今回はこの2つの部屋を見学させてもらおうか。
Vậy kêu người ta cho mình tham quan 2 căn hộ này nha.

 

質問1 男の人はどの部屋の見学を希望しましたか。
Người đàn ông muốn tham quan căn phòng nào?

1.2LDK東京タワーが見える北向き
Phòng 2LDK, hướng bắc, có thể nhìn thấy tháp Tokyo

2.2LDK日当たりが最高の南向き
Phòng 2LDK, hướng nam, có ánh nắng chiếu tốt nhất

3.1LDK風通しの良い東南角部屋
Phòng 1LDK, hướng góc đông nam, thoáng gió

4.1LDK電車の音がややうるさい西向き
Phòng 1LDK, hướng tây, tiếng xe điện hơi ồn

 

質問2 女の人はどの部屋の見学を希望しましたか。
Người phụ nữ muốn tham quan căn phòng nào?

1.2LDK東京タワーが見える北向き
Phòng 2LDK, hướng bắc, có thể nhìn thấy tháp Tokyo

2.2LDK日当たりが最高の南向き
Phòng 2LDK, hướng nam, có ánh nắng chiếu tốt nhất

3.1LDK風通しの良い東南角部屋
Phòng 1LDK, hướng góc đông nam, thoáng gió

4.1LDK電車の音がややうるさい西向き
Phòng 1LDK, hướng tây, tiếng xe điện hơi ồn

 

正答 問1 1.2LDK東京タワーが見える北向き

   問2 3.1LDK風通しの良い東南角部屋

解説

覚えておきたい会話表現

● 角部屋

 マンションなどの角にある部屋。

● 日当たりが最高

 =日当たりがとてもいい。

例 A:田舎に家を買ったって本当?

  B:そう、平日は東京で仕事して、週末は田舎で生活するのって最高よ。

● 風通しもいい

 =風がよく入ってくる

例 夏は風通しがいい公園で、のんびり本を読んで過ごしたい。

● 便利なのが魅力だけど、

 =便利なのがいい点だけど、

例 この携帯、軽くて持ち運びやすいのが魅力ですが、あまり機能がないのが欠点ですね。

● やっぱり夜景をとるな、俺は。

 = (ここでは) やっぱり、夜景がいい部屋を選ぶな、僕は。

例 A:味はまあまあで安い店と、味はいいけど高い店と、どっちに行く?

  B:そうだな。僕はやっぱり、安い店をとるな

● 予算が気になるから、

 =予算が心配だから、

例 A:デザートなににする?

  B:私、体重が気になるから、やめとく。

7番

質問1

1 満腹ラーメン

2 絹糸ラーメン

3 焼き豚豚骨ラーメン

4 チキンスープラーメン

 

質問2

1 満腹ラーメン

2 絹糸ラーメン

3 焼き豚豚骨ラーメン

4 チキンスープラーメン

Click here: <<<  スクリプト・正答・解説  >>>

7番

スーパーで、男の人と女の人が、店の人の宣伝を聞いています。
Tại siêu thị, người đàn ông và người phụ nữ đang nghe nhân viên cửa hàng rao hàng.

店の人:さあ、買った、買った。
Nào, mại dô mại dô.
今年新発売のラーメン、まず一番人気は何と言ってもこの麺が太い「満腹ラーメン」。
Trong các loại mì mới được tung ra thị trường trong năm nay, trước tiên loại được ưa chuộng nhất là loại mì sợi to với tên gọi "Mì no bụng".
今までにない麺の太さが大人気。
Loại mì sợi to chưa từng có trước đây rất được ưa chuộng.
太い麺がお嫌いな方はこちらの「絹糸ラーメン」。
Những ai không thích mì sợi to thì đã có "Mì tơ sợi" ở đây.
名前の通り、絹糸のように細い麺を油で揚げずにノンフライ麺を使用してますよ。
Giống như tên gọi, sợi mì nhỏ như sợi tơ, chúng tôi sử dụng loại mì tươi, không chiên qua dầu.
すっきりとした味わいで、カロリーひかえめ。
Mì với vị tươi ngon và ít calo.
「満腹ラーメン」「絹糸ラーメン」はどちらもしょうゆ味のあっさりラーメンで、おいしいよ。
"Mì no bụng" và "Mì tơ sợi" đều là những loại mì có vị nhè nhẹ của xì dầu, và rất ngon.
もっとこってり脂っこいラーメンをお望みの方には、中細麺を使用した「焼き豚豚骨ラーメン」はいかがでしょうか。
Những ai muốn loại mì nhiều dầu hơn nữa, thì mì cọng vừa với tên gọi "Mì thịt quay và xương heo", thấy thế nào ạ?
こってりしたスープのうまみと厚い焼き豚が人気の秘密。
Điểm được ưa chuộng là thịt heo quay vị đậm đà quyện với hương vị thơm ngon của nước xúp béo ngậy.
豚を召し上がらない方には、鶏がらだけを使って、おいしさをアップした「チキンスープラーメン」がお勧め。
Những ai không ăn thịt heo thì tôi xin giới thiệu "Mì xúp gà" tăng thêm vị ngon nhờ chỉ sử dụng xương gà.
スパイスをきかせた、ちょっと辛いスープが自慢ですよ。
Nước xúp đã được nêm nếm gia vị và có vị hơi cay.
さあ、いらっしゃい、いらっしゃい。
Nào, xin mời, xin mời.
数に限りがありますよ。
Số lượng có hạn nha.
早い者勝ちですよ~。
Nhanh tay thì còn, chậm tay thì hết nha.

 

M:へ~、新発売カップラーメンだって、買おう。
Nghe nói có mì ly mới ra kìa, đi mua nha.

F:いいよ、どれ買う?
Được đó, mua loại nào.

M:厚い焼き豚付がいいな。
Anh chọn mì thịt heo quay vị đậm đà.

F:気を付けてよ。
Anh coi chừng đó nha.
最近おなか出てるよ。
Dạo này em thấy bụng anh to ra đấy.

M:うーん。君は?
Ừ…m, còn em?

F:私は鶏がらスープの。
Em thì chọn mì có xúp làm từ xương gà.

M:辛いってよ。
Anh nghe nói là cay đó.
大丈夫か?
Liệu có ổn không?

F:あ、だめだ。
À, không được rồi.
じゃ、こっち。カロリーひかえめ。
Vậy thì cái này. Ít calo.

M:じゃ、僕はしょうゆ味で、お腹がいっぱいになるやつ。
Vậy thì anh sẽ chọn loại vị xì dầu làm no bụng.

 

質問1 女の人は何を買いますか。
Người phụ nữ sẽ mua cái gì?

1.満腹ラーメン
Mì no bụng

2.絹糸ラーメン
Mì tơ sợi

3.焼き豚豚骨ラーメン
Mì thịt quay và xương heo

4.チキンスープラーメン
Mì xúp gà

 

問題2 男の人は何を買いますか。
Người đàn ông sẽ mua cái gì?

1.満腹ラーメン
Mì no bụng

2.絹糸ラーメン
Mì tơ sợi

3.焼き豚豚骨ラーメン
Mì thịt quay và xương heo

4.チキンスープラーメン
Mì xúp gà

 

正答 問1 2.絹糸ラーメン

   問2 1.満腹ラーメン

解説

覚えておきたい会話表現

● 買った、買った。

 =買ってください。

● カロリー控えめ。

 =カロリーがあまりない

● 最近おなか出てるよ。

 =最近太って、おなかが大きくなっている。

● 辛いってよ。

 =「辛いそうです」の会話的な言い方