Bài-(6)

Bật/Tắt PHIÊN ÂM HÁN TỰ

Giới thiệu

「話を聞いてから、質問を聞く形式」を練習しましょう。
Chúng ta hãy luyện tập dạng bài nghe câu chuyện rồi nghe câu hỏi.

これは、初めに、どんな所で誰とが誰が話しているかという、簡単な説明があります。質問は話の後できかれますが、選択肢は印刷されていません。聞き取り力だけで答えます。内容を細かく理解していないと答えられません。メモを取って聞きましょう。
Dạng bài tập này có những giải thích đơn giản là ai đang nói chuyện với ai ở nơi nào. Các bạn sẽ được nghe câu hỏi sau bài nói chuyện, nhưng các phương án lựa chọn không được in kèm. Các bạn trả lời chỉ bằng khả năng nghe hiểu của mình. Nếu như không hiểu tường tận nội dung, các bạn sẽ không trả lời được. Hãy nghe và ghi chú lại nhé.

1

まず話を聞いてください。それから質問を聞いて、正しい答えを1から4の中から一つ選んでください。

1番

 1

 2

 3

 4 

Click here: <<<  スクリプト・正答・解説  >>>

1番

ホテルの人と客が受付で話しています。
Nhân viên khách sạn và khách đang nói chuyện ở quầy tiếp tân.

 

ホテルの人:あの、長期滞在のお客様にお願いがございまして。
Ừ…m, chúng tôi có yêu cầu với những vị khách ở dài hạn ạ.

客    :はあ。
Ừm

ホテルの人:実は、私どもでは、ベットメーキングやお部屋の掃除を月曜日と木曜日の週2回にさせていただいております。
Thực ra, chúng tôi xin phép được dọn giường và lau dọn phòng 2 lần / tuần vào thứ hai và thứ năm ạ.

客    :え、2回ですか。じゃ、タオルとかシーツとかは?
Hả, 2 lần sao? Vậy thì khăn mặt và tấm drap thì sao?

ホテルの人:月木以外は「掃除」とか「タオル・シーツ」の札を表のドアノブにかけておいてください。
Ngoài thứ hai và thứ năm ra, quý khách vui lòng treo tấm bảng "Dọn phòng" hay "Khăn, drap" ở tay nắm trước cửa dùm ạ.
札のある時には、必ず伺います。
Khi nào có tấm bảng, chúng tôi sẽ đến hỏi ạ.

客    :はい、わかりました。
Ừ, tôi biết rồi.

ホテルの人:あっ、それから申し訳ございませんが、札は朝11時までにお願いできますか。
À, cảm phiền quý khách, quý khách có thể vui lòng treo tấm bảng đến 11 giờ sáng được không ạ?
それ以降ですと、掃除、交換などが翌日になってしまう場合もございます。
Nếu treo sau thời gian đó thì cũng có trường hợp việc dọn phòng hay thay (khăn, drap) sẽ dời vào ngày hôm sau ạ.
11時以降はフロントに直接お電話をいただけますか。
Sau 11 giờ, quý khách vui lòng điện thoại trực tiếp cho quầy tiếp tân ạ?

客    :そうですか、わかりました。
Vậy à, tôi biết rồi.

 

このホテルの客はどうしなければなりませんか。
Khách ở khách sạn này sẽ phải làm thế nào?

1 月曜日に掃除が必要な場合は、掃除の札をドアノブにかけておく
Trường hợp cần dọn dẹp vào ngày thứ hai sẽ treo tấm bảng "Dọn phòng" ở tay nắm cửa

2 月曜日、木曜日以外は、必ず札をドアの外にかけておく
Ngoài thứ hai và thứ năm ra, nhất định treo tấm bảng ở ngoài cửa

3 水曜日に掃除が必要な場合は、11時までにフロントに電話をする
Trường hợp cần dọn dẹp vào ngày thứ tư, thì điện thoại cho quầy tiếp tân trước 11 giờ

4 木曜日に掃除が必要な場合は、何もしなくてもいい
Trường hợp cần dọn dẹp vào ngày thứ 5, không cần làm gì cũng được.

 

正答 4 木曜日に掃除が必要な場合は、何もしなくてもいい

解説

覚えておきたい会話表現

○ 週2回にさせていただいております。

 使役の形を使った丁寧表現。

 =週2回にしています。

2

2番

1

2

3

4

Click here: <<<  スクリプト・正答・解説  >>>

女の人と男の人が故障したカメラのことで話しています。
Người phụ nữ và người đàn ông đang nói chuyện về chiếc máy ảnh bị hư.

 

女:あった、あった。保証書、やっと見つかった。
Có rồi, có rồi, cuối cùng cũng đã tìm thấy cái giấy bảo hành.

男:ああーよかった。
A, may quá.
それがなきゃ、修理代高いからね。
Nếu như không có cái đó thì tiền sửa chữa sẽ đắt lắm.

女:悪いけど、今日中にカメラ屋に持ってって、修理頼んでちょうだいね。
Xin lỗi, anh đem tới cửa hàng máy anh trong ngày hôm nay và nhờ người ta sửa dùm tôi nhé.

男:えっ、ぼくが?
Hả, tôi sao?

女:そうよ。「機械は男の仕事」って昔から決まってんの。
Ừm, từ ngày xưa đã quy định "Máy móc là chuyện của đàn ông" rồi mà.
修理代は出すからね。
Tôi sẽ trả tiền sửa chữa mà.

男:だって、カメラを持ってくだけだよ。
Chỉ có mỗi việc đem cái máy ảnh đi thôi mà.
このカメラ軽いし、誰でも持って行けるぞ。
Cái máy ảnh này vừa nhẹ, ai cũng có thể mang đi hết mà.

女:お願い。
Nhờ anh đó.

男:カメラ屋遠いからなあ。
Cửa hàng máy ảnh lại xa.

女:それとも、あなたが直してくれるの?
Hay là anh sửa giúp tôi đi.

男:えっ?ちぇっ。わかったよ。
Hả? Hiểu rồi.
しょうがないな。
Cũng đành vậy thôi.

 

男の人はこれからどうしますか。
Người đàn ông từ giờ sẽ làm gì?

1 カメラの修理を頼みに行き、修理代も自分で払う
Đi nhờ người ta sửa chiếc máy ảnh, và cũng tự trả tiền sửa chữa.

2 カメラ屋までカメラの修理を頼みに行く
Đi đến cửa hàng máy ảnh nhờ người ta sửa.

3 カメラ屋が遠いので、自分で修理する
Vì cửa hàng máy ảnh xa nên sẽ tự sửa.

4 カメラを自分で修理してお金をもらう
Tự sửa máy ảnh rồi nhận tiền.

 

正答 2 カメラ屋までカメラの修理を頼みに行く

解説

覚えておきたい会話表現

○ それがなきゃ

 「~なきゃ」は、「~なければ」の省略形。

 =それがなければ

例:「お金がなきゃ、買えないよ」

○ カメラ屋に持ってって、

 =カメラ屋に持って行って、

例:「ごめん、今日はお弁当作れなかったから、途中で何か買ってってね」

○ 修理頼んでちょうだいね。

 親しい人に頼むときの会話表現、女性言葉。

 =修理を頼んでくださいね。

例:「名前を書いてちょうだい

○ 「男の仕事」って昔から決まってんの。

 =「男の仕事」だと昔から決まっているのです。

例:「ちょっと待って。今、ご飯食べてんの

○ 持ってくだけだよ。

 くだけた会話表現。

 =持って行くだけだよ。

○ ちぇっ。わかったよ。しょうがないな

 男性が「嫌だ」と思った時に使う表現。

 =ああ、わかりました。仕方がないですね。

3

3番

1

2

3

4

Click here: <<<  スクリプト・正答・解説  >>>

3番

女の人がスーパーマーケットで店員と話しています。
Người phụ nữ đang nói chuyện với nhân viên cửa hàng ở siêu thị

 

女の人:ちょっと、すみません。
Xin lỗi cho hỏi chút.
このチラシに「牛肉、大安売り」って書いてあるんだけど…、どこかしら?
Tờ quảng cáo này có viết là "Thịt bò, đại hạ giá"…, không biết ở đâu vậy ạ?

店員 :あっ、申し訳ありません。
À, xin lỗi quý khách
そちらは、月曜日と火曜日の特売品でして、本日はこちらの「土曜日のセール品」のところを御覧ください。
Cái đó là hàng giảm giá đặc biệt vào ngày thứ hai và thứ ba, còn hôm nay thì quý khách vui lòng xem "Các mặt hàng giảm giá ngày thứ bảy" ở đây ạ.

女の人:えー、そうなの…。
À, ra là vậy…

店員 :それから、特売のお時間は、午前10時から12時までとなっておりますので、よろしくお願いいたします。
Xin nói thêm là thời gian bán giá đặc biệt là từ 10 giờ đến 12 giờ sáng ạ.

女の人:あー、そう…。せっかく来たのに…。
À, vậy hả… Cất công đến tận đây vậy mà…

店員 :どうも、すみません。でも、本日はとり肉がだいぶお安くなっておりますよ。
Xin lỗi quý khách. Nhưng hôm nay đa phần thịt gà đều giảm giá ạ.
よろしければ、あちらのコーナーにございますので…。
Nếu được thì quý khách đến góc ở đằng kia ạ…

女の人:うーん、それじゃ見てみます。どうも。
Ừ…m nếu vậy thì tôi sẽ đến xem thử. Cảm ơn nha.

 

女の人はいつ来れば特売品の牛肉が買えますか。
Người phụ nữ đến vào thời gian nào thì mới có thể mua thịt bò giảm giá?

1 月曜日の1時から2時の間
Khoảng thời gian từ 1h-2h ngày thứ hai

2 火曜日の12時から2時の間
Khoảng thời gian từ 12h-2h ngày thứ ba

3 明日の10時から12時の間
Khoảng thời gian từ 10h-12h ngày mai

4 あさっての10時から12時の間
Khoảng thời gian từ 10h-12h ngày mốt

 

正答 4 あさっての10時から12時の間

解説

覚えておきたい会話表現

○ このチラシに 「牛肉、大安売り」って書いてあるんだけど…

 「~って書いてある」は、「~と書いてある」の会話的表現。

例:「ここに、危険って書いてあるよ」

例:「雑誌に、あの店が一番おいしいって書いてあったよ」

○ せっかく来たのに

 「せっかく~のに…」は、「目的のことできずに、残念だ」という気持ちを表す。

例:「せっかく旅行の準備をしたのに、風邪を引いて行けなかったんだ」

○ よろしければ、

 =もし、よければ

4

4番

1

2

3

4

Click here: <<<  スクリプト・正答・解説  >>>

4番

学生が大学の先生と話しています。
Học sinh đang nói chuyện với giảng viên đại học

 

学生:先生、今度の課題のことでご相談があるんですが、今よろしいでしょうか。
Thầy ơi, em có chuyện muốn trao đổi với thấy về đề tài lần tới, bây giờ thầy có rảnh không ạ?

先生:今すぐってのはちょっとね。
Ngay bây giờ thì không được rồi.
セミナーがあるんだよ。
Thầy có buổi hội thảo.

学生:それでは、それが終わってからはいかがでしょうか。
Vậy thì khi nào xong thầy giúp em được chứ ạ?

先生:うーん、午後からは会議が2つ入っててね。
Ừ…m, chiều thì thầy có 2 cuộc họp nữa.
明日なら、ゆっくり話せるんだけどなぁ。
Nếu như ngày mai thì thầy có thể nói chuyện thong thả.
でも、早い方がいいんだよね?
Nhưng sớm vẫn tốt hơn nhỉ?

学生:はい。できれば、その方がいいのですが、先生のご都合に合わせます。
Dạ, nếu được thì sớm vẫn hơn, nhưng dù sao cũng làm sao cho tiện với thầy ạ.

先生:そうだなー。会議ちょっと長引くと思うけど、待たせちゃってもいいなら…。
Ừm, thầy nghĩ cuộc họp sẽ kéo dài một chút, nếu như em có thể chờ thì…

学生:いえ、それはかまいませんが。
Dạ, không sao đâu ạ.

先生:そう。じゃ、そうしようか。
Ừm, nếu vậy thì làm thế đi.

 

学生はいつ先生に会いますか。
Học sinh khi nào sẽ gặp thầy giáo?

1 セミナーの後
Sau buổi hội thảo

2 明日の午後
Chiều mai

3 会議の後
Sau cuộc họp

4 明日の朝早く
Sáng sớm ngày mai

 

正答 3 会議の後

解説

覚えておきたい会話表現

○ 今よろしいでしょうか。

 相手と話をする許可をもらう時に使う丁寧な表現。

 =今、話をしても、いいですか。

○ 今すぐってのはちょっとね。

 「ちょっと」は、都合が悪い時や、断る時などに使う表現。

 =今すぐというのは、ちょっと無理です。

例:A:今晩、一緒に食事をしませんか。

  B:今晩はちょっと…。

○ それが終わってからはいかがでしょうか。

 「いかがでしょうか」は相手の都合などを聞く時に使う丁寧な表現。

 =それが終わってからはどうですか。

例:「コーヒー、もう一杯、いかがでしょうか

○ 待たせちゃってもいいなら…。

 「~てもいいなら」は、あまり良くない条件を言う時の表現。

 =待たせてしまってもよかったら、その後に会いましょう。

○ それはかまいませんが。

 =気にしない、問題がない。

例:A:残って仕事を手伝ってくれないかな?

  B:ええ、かまいません。

5

5番

1

2

3

4

Click here: <<<  スクリプト・正答・解説  >>>

5番

男の人と女の人が野球場で話しています。
Người đàn ông và người phụ nữ đang nói chuyện ở sân bóng chày.

 

男の人:今日はジロー選手、打つかな?
Hôm nay cầu thủ Jiro sẽ đánh à?

女の人:もちろん、打つに決まってるわよ。
Dĩ nhiên rồi, nhất định sẽ đánh mà.

男の人:だろうな。でも、盗塁も見たいよな。
Có lẽ vậy. Nhưng tôi muốn xem cướp bóng à.

女の人:うん、足が速いからね、彼…。うふふふ…、楽しみー。
Ừm, cậu ấy nhanh chân mà… Mong chờ…

男の人:ああ、それにボールもすごい速さだしな。
Hơn nữa, ném bóng cũng nhanh nữa.

女の人:そうそう、あの投げ方がかっこいいのよねー。
Đúng thế, cách ném bóng rất đẹp.

男の人:ほんとに、いい選手だよな。
Đúng thế, cầu thủ giỏi mà.

女の人:うーん。でも、なんてったって、あの目と渋い髭が…。
Ừ…m, nói gì thì nói thì ánh mắt và bộ râu điềm tĩnh…

男の人:えっ、なんだ、そっち?
Điều đó chẳng phải cần thiết sao?

女の人:そりゃ、そうよ。
Đúng vậy.

 

女の人はジロー選手のどんなところが一番好きだと言っていますか。
Người phụ nữ nói rằng mình thích nhất điểm nào của cầu thủ Jiro?

1 よく打つところ
Đánh bóng giỏi

2 ハンサムなところ
Đẹp trai

3 走るのが速いところ
Chạy nhanh

4 かっこよくボールを投げるところ
Ném bóng đẹp

 

正答 2 ハンサムなところ

解説

覚えておきたい会話表現

○ 打つに決まってるわよ。

 =必ず打つと思う。

○ うん、足が速いから、彼…。

 =はい、彼は走るのが速いから。

○ あの投げ方がかっこいいのよねー。

 =あの投げ方がとても素敵。

○ なんてったって、あの目と渋い髭が…。

 =なんといっても、あの目と落ち着いた感じの髭が(他のものより)一番いい。

○ えっ、なんだ、そっち?

 =そちらの方が大切なんですか。

○ そりゃ、そうよ。

 =それは、(もちろん)そうですよ。

6

6番

1

2

3

4

Click here: <<<  スクリプト・正答・解説  >>>

6番

女の人と男の人がテニスの試合について話しています。
Người phụ nữ và người đàn ông đang nói chuyện về trận thi đấu tennis.

 

女:お姉さん、学生テニストーナメントに出たんでしょう。試合、どうだった?
Chị à, chị đã tham dự vòng thi đấu quần vợt học sinh phải không? Trận đấu thế nào ạ?

男:ああ、シーズン初めは調子悪くってさ。
À, đầu mùa giải nên phong độ không được tốt.

女:でも、なんとか勝ち進んでいったんでしょ?
Nhưng dù sao cũng đã chiến thắng và lọt vào vòng sau mà phải không?

男:うん。「3位ぐらいまで行けばいいや」って感じだったんだけどね。
Ừm, chị cảm giác là "Nếu như được cỡ hạng ba cũng được".

女:へえ。
Ừ…m

男:きのうの最終セット、すごかったよ。
Ván cuối cùng ngày hôm qua thật tuyệt.
どきどきしちゃったよ。
Thật là hồi hộp.

女:優勝したの?
Chị đã chiến thắng?

男:うーん、最初は取ったんだけど、次のは取られて…。
Ừ…m, trận đầu tiên thì được, trận kế cũng được…

女:3セット目は?
Còn trận thứ 3 thì sao?

男:いいとこまでいって、「もしや」って思ってたんだけどね。
Còn chút nữa là thắng rồi, chị nghĩ "có thể lắm" nhưng mà…

女:そっか。でも、すごいね。
Vậy à. Nhưng mà cũng thật tuyệt.

 

お姉さんのテニスの試合はどうでしたか。
Trận đấu tennis của người chị như thế nào?

1 調子が悪く初めに負けました
Do phong độ không tốt nên thua trận đầu tiên

2 勝ち進んで最後は3位でした
Tiến thẳng vào vòng trong, cuối cùng được hạng ba

3 最後に負けて2位でした
Thua trận cuối cùng và được hạng 2

4 最後に勝って1位でした
Thắng trận cuối cùng và được hạng 1

 

正答 3 最後に負けて2位でした

解説

覚えておきたい会話表現

○ なんとか勝ち進んでいったんでしょ?

 =むずかしいければ、どうにか勝って進んでいったのでしょう?

○ 「3位ぐらいまで行けばいいやって感じだったんだけどね。

 =「3位ぐらいになれれば十分だ」と思っていたのだけれども。

○ どきどきしちゃったよ。

 どうなるか心配したり喜んだりする時の表現。

○ いいとこまでいって、

 =いいところまで行ったので、(もう少しで勝てるところだった。)

○ 「もしや」って思ってたんだけどね。

 確実ではないが、そうなる可能性があるという意味の表現。

 =「もしかしたら勝てるかもしれない」と思っていたんだけど、負けてしまいました。

○ そっか。

 「わかった」という意味のくだけた会話表現

 =そうですか。

7

7番

1

2

3

4

Click here: <<<  スクリプト・正答・解説  >>>

7番

大学の職員が話しています。
Nhân viên ở trường đại học đang nói chuyện.

 

本当はもっと早く活動しなければならないんですが、毎年2月や3月になると、外国人留学生が就職のことで相談に来ます。
Thật ra phải kiếm việc sớm hơm nữa, cứ đến tháng 2, tháng 3 hàng năm thì du học sinh người nước ngoài đến trao đổi về chuyện kiếm việc.
一般的に、日本人学生の場合は、大学3年生の初めごろにもう活動を始めています。
Thông thường, sinh viên người Nhật khoảng đầu năm 3 đại học đã bắt đầu kiếm việc rồi.
しかし、外国人留学生の多くは帰国するかどうか迷っていたり、卒業論文の作成で忙しかったりするため、卒業する前になって、あわてる傾向がありますね。
Tuy nhiên nhiều du học sinh người nước ngoài do lúng túng không biết có về nước hay không, hay do bận rộn hoàn thành luận văn tốt nghiệp, nên trước khi tốt nghiệp thường có khuynh hướng hoang mang.
そうならないように、こちらでも早い時期から呼びかけて、注意してはいるんですが。
Để không mắc tình trạng như vậy, chúng tôi cũng đã chú ý nhắc nhở kêu gọi từ sớm.

 

大学の職員が言いたいことは何ですか。
Điều nhân viên của trường đại học muốn nói là gì?

1 留学生は早く卒業論文を終わらせた方がいい
Du học sinh nên hoàn thành sớm luận văn tốt nghiệp

2 留学生は帰国するかどうかを迷わない方がいい
Du học sinh đừng nên lúng túng chuyện có về nước hay không

3 留学生は就職活動を早く始めたほうがいい
Du học sinh nên bắt đầu kiếm việc từ sớm

4 留学生はあわてないほうがいい
Du học sinh đừng nên hoang mang

 

正答 3 留学生は就職活動を早く始めたほうがいい

解説

覚えておきたい会話表現

○ 注意してはいるんですが。

 =注意はしているけれども。

8

8番

1

2

3

4

Click here: <<<  スクリプト・正答・解説  >>>

8番

大学院生が授業の後、廊下で話しています。
Sau buổi học, sinh viên cao học đang nói chuyện ở hành lang.

 

女の学生:お腹すいたね。ちょっと早いけど、お昼、どう?
Đói bụng quá, vẫn còn sớm, đi ăn trưa nha?

男の学生:うん、そうだね。今日は天気もいいし、売店でお弁当でも買って、外で食べようか。
Ừm, được đó. Hôm nay trời đẹp, mình mua cơm hộp ở cửa hàng rồi ăn ở bên ngoài nha?

女の学生:えー、これから暑くなるみたいだし、それなら、冷房が効いている研究室で食べようよ。
Hả? Trời hình như sắp nóng rồi đó, hay là mình ăn trong phòng nghiên cứu có bật máy lạnh đi.
今の時間だと、きっとだれもいないんじゃない?
Giờ này chắc không có ai đâu nhỉ?

男の学生:うーん、でも先輩とか急に入ってきたら嫌だなぁ。
Ừ…m, nhưng mà tớ không thích đang ăn thì có mấy sempai bước vào.

女の学生:じゃ、カフェテリアにしようか。
Vậy thì mình ăn trong tiệm giải khát đi.
あそこなら涼しいし、この時間ならきっとすいてると思うよ。
Ở đó vừa mát mẻ, với lại giờ này thì tớ nghĩ chắc cũng vắng.

男の学生:けど、メニューがあまり多くないし、ちょっと高いよ。
Nhưng mà thực đơn chẳng có nhiều, mà còn hơi mắc nữa chứ.

女の学生:じゃ、いいね。そうしようか。
Ừ nhỉ, vậy chọn chỗ kia đi.
でも、あそこ、安くて人気があるから、いつも人が多いんだよなぁ。
Nhưng mà ở đó vừa rẻ, vừa lại rất được ưa chuộng, nên lúc nào cũng đông người hết.
長い間、並んで注文するのは、あまりね…。
Xếp hàng lâu để gọi món thì cũng hơi… nhỉ.

男の学生:じゃ、少々高くても、すぐ食べられる所にしようよ。
Vậy thì mình chọn chỗ mắc một chút nhưng có thể ăn liền đi.

 

2人はどこで昼ご飯を食べますか。
Hai người sẽ ăn trưa ở đâu?

1 外で食べる
Ăn ở bên ngoài

2 学食で食べる
Ăn trong căng-tin

3 研究室で食べる
Ăn trong phòng nghiên cứu

4 カフェテリアで食べる
Ăn ở quán giải khát

 

正答 4 カフェテリアで食べる

解説

覚えておきたい会話表現

○ お昼、どう?/学食はどう?

 「どう?」は、意見を求める時に使う表現。

 =お昼ご飯を食べることについて、どう思いますか。

○ 外で食べようか。/カフェテリアにしようか。

 「~ようか」は提案する表現。

 =外で食べましょう。/カフェテリアにしましょう。

○ 研究室で食べようよ。/すぐ食べられる所にしようよ。

 「~ようよ」は、誘う時の表現。

9

9番

1

2

3

4

Click here: <<<  スクリプト・正答・解説  >>>

9番

レストランで、客がウェイターと話しています。
Tại nhà hàng, thực khách đang nói chuyện với phục vụ.

 

ウェイター:ご注文はお決まりですか。
Quý khách đã quyết định sẽ gọi món gì chưa ạ?

お客   :あのー、このミックスサラダには何が入っていますか。
À, cho hỏi là món xà lách trộn này có gì bên trong vậy?

ウェイター:え、レタスやキュウリ、ブロッコリーなどの野菜とエビや海藻なども入っております。
Dạ có tảo biển, tôm và các loại rau củ như xà lách, dưa leo, cải broccoli ạ.

お客   :エビが入っているの…じゃあ、だめだ。
Có tôm nữa hả? Vậy là không được rồi.
肉や魚は食べられないんですよ。
Tôi không ăn được thịt cá đâu.

ウェイター:では、こちらの大根サラダはいかがですか。
Vậy thì hay là quý khách gọi món xà lách trộn củ cải trắng đi ạ?

お客   :ああ、それならいいですね。
À, cái đó được đấy.
それと…、この野菜カレー。
Cho tôi gọi thêm món cà ri rau củ này nữa nhé.

ウェイター:えー、そちらにはとり肉を使用してありますが…。
Dạ, món đó có dùng thịt gà ạ.

お客   :あーそうなんだ…。うーん…。
À, vậy hả? Hmm…

ウェイター:それでは、ほうれん草となすのパスタはいかがでしょうか。
Vậy quý khách thấy món mì ống nấu với cà tím và cải bó xôi thế nào ạ?
しょう油味のスープパスタでございます。
Là món mì ống có xúp vị xì dầu ạ.

お客   :うん、それなら大丈夫だね…じゃ、それね。
Ừm, cái đó được đấy… Vậy lấy cho tôi cái đó.

ウェイター:デザートは、いかがなさいますか。
Món tráng miệng thì quý khách dùng gì ạ?

お客   :あ…それは結構です。
À…, cái đó không cần đâu.

 

お客が注文したものは何ですか。
Thực khách đã gọi món gì?

1 なすのパスタとしょう油味スープ
Mì ống cà tím và xúp vị xì dầu

2 大根サラダと野菜カレー
Xà lách trộn củ cải trắng và cà ri rau củ

3 大根サラダとほうれん草となすのパスタ
Xà lách trộn củ cải trắng và mì ống nấu với cà tím và cải bó xôi.

4 野菜カレーとデザート
Cà ri rau củ và tráng miệng

 

正答 3 大根サラダとほうれん草となすのパスタ

解説

覚えておきたい会話表現

○ ご注文はお決まりですか。

 飲食店などで、店員がお客に注文をきく時に使う表現。

○ こちらの大根サラダはいかがですか。

 「~はいかがですか」は「~はどうですか」の丁寧な表現。

○ それは結構です。

 ここでは、「それは要りません」の丁寧な表現。

関連の言い方

「それで結構です」は「それでOK」という意味。

10

10番

1

2

3

4

Click here: <<<  スクリプト・正答・解説  >>>

10

男の人と女の人がお知らせのチラシを見ながら話しています。
Người đàn ông và người phụ nữ vừa nhìn tờ quảng cáo thông báo vừa nói chuyện.

 

女:ほら、見た?これ。
Này, thấy không?
去年もやってた…。
Năm ngoái tớ cũng làm rồi…

男:あ、留学生ミュージカルのお知らせ?
À, thông báo chương trình ca nhạc của du học sinh hả?

女:そう。ねえ、いっしょにやろうよ。
Đúng vậy, này, cùng làm nhé.

男:でもなぁ。練習、大変だろ?
Nhưng mà phần tập luyện chắc vất vả lắm nhỉ?

女:そんなことないよ。週2回だって。
Không đến mức vậy đâu. Có 2 buổi một tuần à.
それに、「国籍、経験を問わず」だって。
Vả lại cũng "Không yêu cầu kinh nghiệm, không phân biệt quốc tịch".

男:けどさ、去年の人たちって、みんな歌うまかったぜ。
Nhưng mà những người năm ngoái ai cũng hát hay hết á.

女:バックコーラスでいいじゃん。
Ca phần hợp xướng cũng được mà.
楽しそうだし。だいじょぶ、だいじょうぶ。
Nghe có vẻ vui lắm đó. Không sao đâu, không sao cả mà.
もとコーラス部だったんでしょ?
Trước đây cậu trong đội hợp xướng mà phải không?

男:うん。でも、歌詞全部覚えられるかな?
Ừm, nhưng mà học thuộc toàn bộ lời ca hả?
あと2ヶ月で。学校のテストもこれからだし。
Còn có 2 tháng thôi à. Với lại các bài thi kiểm tra ở trường cũng bắt đầu từ bây giờ nữa.

女:なんとかなるって。
Rồi cũng xong thôi mà.

男:けど、バイトが週3回も入ってるしな。
Nhưng mà tớ cũng đi làm thêm 3 buổi một tuần.
無理かも。今回は、見に行くだけにしとく。
Có lẽ là không được đâu. Lần này tớ chỉ đến coi thôi.

女:もったいない。せっかくいろんな国の人と友だちになれるのに。
Thật là phí. Khó khăn lắm mới kết bạn với các bạn từ nhiều quốc gia vậy mà…

 

男の人はどうして留学生ミュージカル・メンバーに申し込みをしませんか。
Tại sao người đàn ông không đăng kí tham gia làm thành viên buổi âm nhạc của du học sinh?

1 アルバイトの日と練習の日が全く同じだから
Vì ngày làm thêm và ngày luyện tập trùng nhau.

2 コーラスをした経験がないから
Vì không có kinh nghiệm ca hợp xướng

3 忙しくて歌詞を覚える自信がないから
Vì bận rộn nên không tự tin sẽ nhớ ca từ

4 去年も参加したから
Vì năm trước đã tham gia rồi

 

正答 3 忙しくて歌詞を覚える自信がないから

解説

覚えておきたい会話表現

○ ほら、

 相手に「見て」「聞いて」などと、注意を呼びかける表現。

例:「ほら、あそこに出口はあちらって書いてあるよ」

○ けどさ、去年の人たちって、みんな歌うまかったぜ。

 =けれど、去年の人たちは、みんな歌が上手だったよ。

例:「昨日、レストランで食べるんだ。けどさ、そのレストラン、あんまりおいしくなかった

○ 経験を問わず

 「~を問わず」は「~を問題にしない」という表現。

 =経験が、あってもなくてもどちらでもいい。

○ みんな歌うまかったぜ。

 「~ぜ」は、男性のくだけた会話表現。

 =みんな歌が上手だったよ。

○ バックコーラスでいいじゃん。

「じゃん」は、若い人が使うくだけた会話表現。

 =バックコーラスでいいじゃないですか。