| ~てくる ・ ~ていく (sự thay đổi) |
(1)「~てくる」biểu thị sự thay đổi kéo dài suốt cho đến thời điểm hiện tại.
① だんだん春らしくなってきました。
Tiết trời đã dần dần trở nên như mùa xuân.
(2)「~ていく」biểu thị chiều hướng của sự biến đổi trong tương lai.
➁ これからは、日本で働く外国人が増えていくでしょう。
Từ nay có lẽ số người nước ngoài làm việc ở Nhật Bản sẽ tăng lên.
Tham chiếu 「~てくる・~ていく (phương hướng dịch chuyển) 」:
兄が旅行から帰ってきた。 (Minna 1 bài 6)
Đọc dịch những câu dưới đây:
1)台風の影響で、風がだんだん強くなってきた。
2)世界中で海外旅行をする人がますます増えていくだろう。
1)台風の影響で、風がだんだん強くなってきた。
Do ảnh hưởng của bão nên gió dần dần trở nên mạnh lên.
2)世界中で海外旅行をする人がますます増えていくだろう。
Những người du lịch nước ngoài ở trên thế giới đang dần tăng lên.
練習1
例1: 日本に半年住んで、日本の生活に慣れてきました。
例2: 日本へ留学し、日本の企業に就職する人が今後増えていくだろう。
1) テレビの影響で今後方言を話す人が 。
2) 今年の夏は暑かったが、9月に入ってだんだん 。
3) インターネットが普及してテレビを見ない人がますます 。
4) この辺りは最近マンションがたくさん建って、 。
例1: 日本に半年住んで、日本の生活に慣れてきました。
例2: 日本へ留学し、日本の企業に就職する人が今後増えていくだろう。
1) テレビの影響で今後方言を話す人が 減っていくだろう 。
2) 今年の夏は暑かったが、9月に入ってだんだん 涼しくなってきた 。
3) インターネットが普及してテレビを見ない人がますます 増えてきた 。
4) この辺りは最近マンションがたくさん建って、 にぎやかになってきた 。
例1: 日本に半年住んで、日本の生活に慣れてきました。
Sống nửa năm ở Nhật Bản, tôi đã quen dần với cuộc sống của Nhật Bản.
例2: 日本へ留学し、日本の企業に就職する人が今後増えていくだろう。
Những người du học, làm việc ở các công ty Nhật Bản có lẽ sau này sẽ tăng dần lên.
1) テレビの影響で今後方言を話す人が 減っていくだろう 。
Do ảnh hưởng của Tivi, có lẽ sau này những người nói tiếng địa phương sẽ giảm dần xuống.
2) 今年の夏は暑かったが、9月に入ってだんだん 涼しくなってきた 。
Mùa hè năm nay nóng nực, nhưng sau khi vào tháng 9 dần dần trời trở nên mát mẻ hơn.
3) インターネットが普及してテレビを見ない人がますます 増えてきた 。
Vì internet phổ biến nên những người không xem Tivi ngày càng tăng lên.
4) この辺りは最近マンションがたくさん建って、 にぎやかになってきた 。
Xung quanh đây gần đây nhiều tòa chung cư được xây dựng, dần dần náo nhiệt hơn.
練習2
わたしたちの社会はどう変わってきましたか。これからどうなると思いますか。わたしたちの社会はどう変わってきましたか。これからどうなると思いますか。
例1: スーパーで何でも売っているので、うちで料理をしない人が増えてきました。
例2: ごみを減らすとか、資源を無駄にしないとか、環境問題について考える人が増えてきました。これからも増えていくでしょう。
わたしたちの社会はどう変わってきましたか。これからどうなると思いますか。
Xã hội chúng ta đã thay đổi như thế nào? Bạn nghĩ từ nay sẽ ra sao?
例1: スーパーで何でも売っているので、うちで料理をしない人が増えてきました。
Vì ở siêu thị cái gì cũng có bán, nên những người không nấu ăn đã dần tăng lên.
例2: ごみを減らすとか、資源を無駄にしないとか、環境問題について考える人が増えてきました。これからも増えていくでしょう。
Những người suy nghĩ đến những vấn đề về môi trường như giảm lượng rác thải hay tiết kiệm tài nguyên đã tăng dần lên. Có lẽ từ này sẽ dần tăng lên nữa.
| V たら |
(1) Cách nói này được sử dụng khi gợi ý với người khác điều mà mình thấy hợp lý. Nó đơn thuần là chỉ ra một sự lựa chọn để người nghe có thể chọn.「~たらいかがですか」là cách nói lịch sự của「~たらどう?」.
① A:今日は恋人の誕生日なんだ。
Hôm nay là sinh nhân của người yêu tôi.
➁ B:電話でもかけて{あげたらどう/あげたらいかがですか}?
Sao anh không gọi cho cô ấy đi?
(2)「~たらどう?/~たら?」được dùng cho những người có quan hệ gần gũi như bạn bè, gia đình hoặc người dưới, v.v..
➁ A:少し熱があるみたい...。
Có vẻ như tôi hơi sốt.
N:薬を飲んで、今日は早く寝たら?
Anh/chị hãy uống thuốc và hôm nay đi ngủ sớm đi.
Đọc dịch những câu dưới đây:
1)子どもが歯医者に行きたがらなくて、困ってるんです。
・・・子ども専門のいい歯医者さんがたくさんありますよ。インターネットで調べてみたらどうですか。
2)最近、体の調子がよくないんだ。
・・・お酒の飲みすぎじゃない? しばらくお酒をやめたら?
1)子どもが歯医者に行きたがらなくて、困ってるんです。
・・・子ども専門のいい歯医者さんがたくさんありますよ。インターネットで調べてみたらどうですか。
Thằng con tôi không muốn đi nha sĩ, thật rắc rối.
Có nhiều nha sĩ có chuyên môn về trẻ em tốt đấy. Anh thử tìm kiếm trên internet xem thế nào?
2)最近、体の調子がよくないんだ。
・・・お酒の飲みすぎじゃない? しばらくお酒をやめたら?
Gần đây, tình trạng sức khỏe anh không tốt lắm.
Chẳng phải uống nhiều rượu quá hay sao? Anh thử bỏ rượu một thời gian xem thế nào?
練習1
例: 今の会社、給料は悪くないんですけど、仕事が合わなくて・・・。
・・・じゃ、自分が本当にやりたい仕事を探してみたらどうですか。
1) 彼女とは会うといつもけんかばかりしているんです。・・・
2) 留学生寮に住んでいるので、日本語を話す機会があまりないんです。・・・
例: 今の会社、給料は悪くないんですけど、仕事が合わなくて・・・。
・・・じゃ、自分が本当にやりたい仕事を探してみたらどうですか。
1) 彼女とは会うといつもけんかばかりしているんです。
・・・じゃ、別れたらどう?
2) 留学生寮に住んでいるので、日本語を話す機会があまりないんです。
・・・じゃ、地域のボランティア日本語教室に参加してみたらどう?
例: 今の会社、給料は悪くないんですけど、仕事が合わなくて・・・。
・・・じゃ、自分が本当にやりたい仕事を探してみたらどうですか。
Công ty hiện tại lương không tệ nhưng mà công việc không hợp...
...Vậy, tự bản thân anh thử tìm công việc mà anh thật sự muốn làm thì thế nào?
1) 彼女とは会うといつもけんかばかりしているんです。
・・・じゃ、別れたらどう?
Tôi khi gặp bạn gái thì thường chỉ toàn là cãi nhau thôi.
...Vậy, nếu chia tay thì sao?
2) 留学生寮に住んでいるので、日本語を話す機会があまりないんです。
・・・じゃ、地域のボランティア日本語教室に参加してみたらどう?
Vì tôi sống ở kí túc xá du học sinh nên không có cơ hội nói tiếng Nhật cho lắm.
...Vậy, thử tham gia lớp tiếng Nhật tình nguyện ở địa phương thì thế nào?
V thể nguyên dạng いA なA N | より | V thể nguyên dạng いA なA ーな Nの | + ほうが... |
(1)「Y より X ほうが...」chủ yếu được dùng để trả lời cho mẫu「X と Y とではどちらが...ですか」.
① 北海道と東京とではどちらが寒いですか。
Hokkaido và Tokyo thì ở đâu lạnh hơn?
...〇北海道のほうが寒いです。
Hokkaido lạnh hơn.
✕北海道は東京より寒いです。
Hokkaido lạnh hơn Tokyo.
(2) Kể cả không phải để trả lời câu hỏi thì vẫn có thể dùng「Y より X ほうが...」. Khi đó, nó sẽ có sắc thái nhấn mạnh rằng "Có thể bạn cho là Y「...」hơn X, nhưng thực ra không phải vậy".
➁ 今日は、北海道より東京のほうが気温が低かったです。
Hôm nya, ở Tokyo nhiệt độ xuống thấp hơn Hokkaido.
➂ 漢字は見て覚えるより書いて覚えるほうが忘れにくいと思います。
Tôi nghĩ rằng bạn sẽ có quên chữ Hán hơn nếu bạn nhớ nó bằng cách viết ra thay vì chỉ xem nó.
④ パーティーの料理は少ないより多いほうがいいです。
Thức ăn cho một buổi tiệc thì có nhiều vẫn tốt hơn là có ít.
⑤ 子どもに食べさせる野菜は、値段が安いより安全なほうがいい。
Rau cho trẻ con ăn thì tiêu chí an toàn vẫn hơn tiêu chí rẻ.
Tham chiếu 「~は~より (so sánh)」:この車はあの車より大きいです。
「~がいちばん~」(mẫu này có nghĩa cái gì đó nhất)」:
日本料理[の中]で何がいちばんおいしいですか。
...てんぷらがいちばんおいしいです。 (Minna 1 bài 12)
Đọc dịch những câu dưới đây:
1)アメリカの大学は入るより出るほうがずっと大変だと聞きました。
2)うちは大家族だから、休みの日でもゆっくり休めないんだ。
・・・いいじゃないか。家族は少ないより多くてにぎやかなほうがいいよ。
1)アメリカの大学は入るより出るほうがずっと大変だと聞きました。
Tôi nghe nói rằng tốt nghiệp các trường Đại học ở Mỹ khó hơn hẵn thi vào các trường đó.
2)うちは大家族だから、休みの日でもゆっくり休めないんだ。
・・・いいじゃないか。家族は少ないより多くてにぎやかなほうがいいよ。
Gia đình của tôi là gia đình nhiều thế hệ, nên dù là ngày nghỉ cũng không thể thong thả nghỉ ngơi được.
...Chẳng phải tốt hay sao. Gia đình nhiều người, rộn ràng sẽ tốt hơn đấy.
練習1
例: 本: 図書館で借りる/買う
→ 本は図書館で借りるより買うほうがいいと思います。いつでも読めますから。
1) 買い物: 現金で払う/カードで払う →
2) 旅行: パックツアーで行く/個人で行く →
3) 住む家: 広くて大きい/狭いけど便利 →
例: 本: 図書館で借りる/買う
→ 本は図書館で借りるより買うほうがいいと思います。いつでも読めますから。
1) 買い物: 現金で払う/カードで払う
→ 買い物は現金で払うよりカードで払うほうがいいと思います。安全ですから。
2) 旅行: パックツアーで行く/個人で行く
→ 旅行はパックツアーで行くより個人で行くほうが楽しいと思います。自由ですから。
3) 住む家: 広くて大きい/狭いけど便利
→ 住む家は広しくて大きいより狭いけど便利なほうがいいと思います。掃除が楽ですから。
例: 本: 図書館で借りる/買う
→ 本は図書館で借りるより買うほうがいいと思います。いつでも読めますから。
Tôi nghĩ sách thì nên mua hơn là mượn ở thư viện. Vì lúc nào cũng có thể đọc được.
1) 買い物: 現金で払う/カードで払う
→ 買い物は現金で払うよりカードで払うほうがいいと思います。安全ですから。
Tôi nghĩ mua đồ thì nên trả bằng thẻ hơn là trả bằng tiền mặt. Vì nó an toàn.
2) 旅行: パックツアーで行く/個人で行く
→ 旅行はパックツアーで行くより個人で行くほうが楽しいと思います。自由ですから。
Tôi nghĩ du lịch thì đi một mình vui hơn đi tua trọn gói. Vì nó tự do.
3) 住む家: 広くて大きい/狭いけど便利
→ 住む家は広しくて大きいより狭いけど便利なほうがいいと思います。掃除が楽ですから。
Tôi nghĩ căn nhà sinh sống thì hẹp nhưng mà tiện lợi tốt hơn rộng, to lớn. Vì dọn dẹp dễ dàng.
| N らしい |
「N1 らしい N2] biểu thị rằng N2 mang đặc trưng điển hình của N1.
① 山本さんの家はいかにも日本の家らしい家です。
Nhà của chị Yamamoto thực sự mang dáng dấp của một ngôi nhà Nhật Bản.
➁ 春らしい色のバックですね。
Chiếc túi có màu sắc của mùa xuân nhỉ.
➂ これから試験を受ける会社へ行くときは学生らしい服を着て行ったほうがいいです。
Từ nay, khi đi dự thi ở các công ty, bạn nên mặc trang phục đúng kiểu sinh viên thì hay hơn đấy.
「Nらしい」có thể làm vị ngữ.
④ 今日の田中さんの服は学生らしいね。
Trang phục của anh Tanaka mặc hôm nay làm anh ấy nhìn như sinh viên ấy nhỉ.
⑤ 文句を言うのはあなたらしくない。
Việc quen miệng kêu ca chẳng giống anh chút nào cả.
Đọc dịch những câu dưới đây:
1)佐野さんの家はいかにも伝統的な日本の家らしい家です。
2)暖かくて、春らしい日が続いています。
3)入学式にこの服どう?
・・・ちょっと派手じゃない? もっと学生らしい服にしたら。
4)どうしたの? いつものあなたらしくないよ。元気出して。
・・・ありがとう。
1)佐野さんの家はいかにも伝統的な日本の家らしい家です。
Nhà của anh Sano quả nhiên đúng là kiểu nhà truyền thống của Nhật Bản.
2)暖かくて、春らしい日が続いています。
Những ngày ấm áp như mùa xuân vẫn kéo dài.
3)入学式にこの服どう?
・・・ちょっと派手じゃない? もっと学生らしい服にしたら。
Bộ đồ này mặc trong lễ nhập học thì thế nào?
...Có hơi hòe hoẹt một chút không? Sao không chọn những bộ đồ giống với học sinh hơn.
4)どうしたの? いつものあなたらしくないよ。元気出して。
・・・ありがとう。
Anh sao vậy? Không giống anh mọi khi đấy. Mạnh mẽ lên nào.
...Cảm ơn em.
練習1
次のものについて、あなたはどんなイメージを持っていますか。絵をかいてください。
例: 田舎らしい景色 →
1) 子どもらしい遊び →
2) お母さんらしいお母さん →

次のものについて、あなたはどんなイメージを持っていますか。絵をかいてください。
例: 田舎らしい景色 →
1) 子どもらしい遊び →
2) お母さんらしいお母さん →
次のものについて、あなたはどんなイメージを持っていますか。絵をかいてください。
Những điều dưới, bạn có những ấn tượng như thế nào? Hãy vẽ hình miêu tả về điều đó.
例: 田舎らしい景色 →
Phong cảnh đậm sắc thôn quê.
1) 子どもらしい遊び →
Vui chơi đúng chất trẻ con
2) お母さんらしいお母さん →
Người mẹ đúng nghĩa
V いA なA N | thể thông thường thể thông thường ーだ | + らしい |
(1) [...らしい」biểu thị việc truyền đạt lại thông tin 「...」đã đọc hoặc đã nghe.
① 新聞によると、昨日の朝中国で大きい地震があったらしい。
Theo báo đưa tin thì hình như sáng hôm qua, ở Trung Quốc đã xảy ra trận động đất lớn.
➁ 雑誌で見たんだけど、あの店のケーキはおいしいらしいよ。
Tôi đã đọc thông tin này trên báo, rằng có vẻ bánh của cửa hàng đó rất ngon đấy.
➂ 先生の話では、試験の説明は全部英語らしい。
Theo như thầy nói thì có vẻ là toàn bộ những hướng dẫn về kỳ thi đều bằng tiếng Anh.
(2)「...らしい」cũng có thể biểu thị rằng người nói cho là (phỏng đoán) điều gì đó có vẻ như thế dựa trên những gì đã thấy, đã nghe.
④ パーティーが始まったらしい。会場の中からにぎやかな声が聞こえてくれる。
Hình như buổi tiệc đã bắt đầu. Có tiếng ốn tào từ trong hội trường đang vọng lại.
⑤ 山田さんはずいぶんのどがかわいていたらしい。コップのビールを休まずに全部飲んでしまったよ。
Có vẻ như anh Yamada rất khát. Anh ấy đã uống ực cốc bia một hơi không nghỉ đấy.
Tham chiếu 「N らしい (tỷ dụ, đư ví dụ minh họa) 」:春らしい色のバックですね。
Đọc dịch những câu dưới đây:
1)愛子さん、最近うれしそうだね。
・・・うん、高橋さんに聞いたんだけど、婚約したらしいよ。
2)いいにおいがしてくる。隣の晩ご飯、すき焼きらしい。
3)テレサちゃんは水泳が苦手らしく、水泳の時間になると、おなかが痛いという。
1)愛子さん、最近うれしそうだね。
・・・うん、高橋さんに聞いたんだけど、婚約したらしいよ。
Gần đây Aiko trông hạnh phúc nhỉ?
...Ừm, tớ nghe từ anh Takahashi, có vẻ như cô ấy đã đính hôn rồi đấy.
2)いいにおいがしてくる。隣の晩ご飯、すき焼きらしい。
Thơm quá. Bữa tối nhà bên cạnh có vẻ là Sukiyaki.
3)テレサちゃんは水泳が苦手らしく、水泳の時間になると、おなかが痛いという。
Teresa có vẻ bơi không tốt, cứ đến thời gian môn bơi là nó nói bụng đau.
練習1
例: ラジオで、フランスで歌舞伎がとても人気があるというニュースを聞いた。
→ ラジオで聞いたんだけど、フランスで歌舞伎がとても人気があるらしいよ。
1) 電車で、たばこが簡単にやめられる薬ができたという広告を見た。 →
2) 雑誌で、「誰でも大金持ちになれる」という記事を読んだ。 →
3) 美容院で、野球選手が車いすを病院に寄付したという話を聞いた。 →
例: ラジオで、フランスで歌舞伎がとても人気があるというニュースを聞いた。
→ ラジオで聞いたんだけど、フランスで歌舞伎がとても人気があるらしいよ。
1) 電車で、たばこが簡単にやめられる薬ができたという広告を見た。
→ 電車で広告を見たんだけど、たばこが簡単にやめられる薬ができたらしいよ。
2) 雑誌で、「誰でも大金持ちになれる」という記事を読んだ。
→ 雑誌で読んだんだけど、だれでも大金持ちになれるらしいよ。
3) 美容院で、野球選手が車いすを病院に寄付したという話を聞いた。
→ 美容院で聞いたんだけど、野球選手が車いすを病院に寄付したらしいよ。
例: ラジオで、フランスで歌舞伎がとても人気があるというニュースを聞いた。
→ ラジオで聞いたんだけど、フランスで歌舞伎がとても人気があるらしいよ。
Tôi đã nghe trên Radio, nghe nói rằng ở Pháp rất ưa chuộng Kabuki ấy.
1) 電車で、たばこが簡単にやめられる薬ができたという広告を見た。
→ 電車で広告を見たんだけど、たばこが簡単にやめられる薬ができたらしいよ。
Tôi đã xem quảng cáo trên tàu điện, có thông tin rằng người ta đã chế tạo ra loại thuốc có thể bỏ thuốc lá một cách đơn giản ấy.
2) 雑誌で、「誰でも大金持ちになれる」という記事を読んだ。
→ 雑誌で読んだんだけど、だれでも大金持ちになれるらしいよ。
Tôi đã đọc trên tạp chí, có thông tin rằng ai cũng có thể trở thành người giàu có cả ấy.
3) 美容院で、野球選手が車いすを病院に寄付したという話を聞いた。
→ 美容院で聞いたんだけど、野球選手が車いすを病院に寄付したらしいよ。
Tôi đã hỏi thẩm mỹ viện, nghe nói rằng tuyển thủ bóng chày đã quyên tặng xe lăn cho bệnh viện ấy.
練習2
日本について気がついたことを話してください。
日本について気がついたことを話してください。
例: 黒やグレーの車がよく走っています。日本人は地味な色が好きらしいです。
日本について気がついたことを話してください。
Hãy nói đến những chuyện mà bạn đã nhận ra ở Nhật Bản.
例: 黒やグレーの車がよく走っています。日本人は地味な色が好きらしいです。
Xe ô tô màu đen, màu xám thường chạy trên trường. Dường như người Nhật thích những màu giản dị.
| N として |
Trong mẫu「~として」,「~」biểu thị một tư cách, lập trường hay quan điểm.
① 会社の代表として、お客さんに新しい商品をした。
Tôi đã giới thiệu với khách hàng về sản phẩm mới với tư cách là đại diện của công ty.
➁ 東京は、日本の首都として世界中に知られている。
Tokyo được biết đến trên toàn thế giới với tư cách là thủ đô của Nhật Bản.
Đọc dịch những câu dưới đây:
1)クムさんは昼は学生として学校に通い、夜は韓国語の先生として頑張っている。
2)日本は原爆を経験したただ一つの国として、その恐ろしさを世界に伝え続けなければならない。
3)アニメや漫画は日本の文化として世界に認められている。
1)キムさんは昼は学生として学校に通い、夜は韓国語の先生として頑張っている。
Chị Kim ban ngày thì đến trường với tư cách là một học sinh, tối đến cố gắng với tư cách là giáo viên tiếng Hàn.
2)日本は原爆を経験したただ一つの国として、その恐ろしさを世界に伝え続けなければならない。
Là quốc gia duy nhất trải qua vụ ném bom nguyên tử, Nhật Bản phải tiếp tục truyền đạt nỗi kinh hoàng đó đến thế giới.
3)アニメや漫画は日本の文化として世界に認められている。
Anime và manga được thế giới công nhận như một phần của văn hóa Nhật Bản.
練習1
有名な人を紹介してください。
有名な人を紹介してください。
例: ノーベルはダイナマイトを発明した科学者として知られています。
有名な人を紹介してください。
Hãy giới thiệu những người nổi tiếng.
例: ノーベルはダイナマイトを発明した科学者として知られています。
Nobel được biết đến với tư cách là nhà khoa học đã phát minh ra thuốc nổ.
V thể ない + ず [に] ... (tuy nhiên, 「~する」 → 「~せず」) |
「~ず[に]...」là cách nói có nghĩa như「~ないで...」, nhưng chủ yếu được dùng trong văn viết.
① その男は先週の土曜日にこの店に来て、一言も話さず、酒を飲んでいた。
Người đàn ông đó thứ bảy tuần trước đã đến cửa hàng này uống rượu mà không nói một lời nào cả.
➁ 急いでいたので、かぎを{かけずに/かけないで}出かけてしまった。
(hoàn cảnh đi kèm) Vì vội nên tôi đã ra khỏi nhà mà không khóa cửa.
➂ 辞書を{使わずに/使わないで}新聞を読めるようになりたい。
(phương tiện) Tôi muốn có thể đọc được báo mà không cần sử dụng từ điển.
Đọc dịch những câu dưới đây:
1)会社へ行かずにパソコンを使って自宅で仕事をする人が増えている。
2)地震のときは、あわてずに落ち着いて行動してください。
3)休みの日は何もせず、うちでのんびりしていた。
1)会社へ行かずにパソコンを使って自宅で仕事をする人が増えている。
Những người không đến công ty mà sử dụng máy tính và làm việc tại nhà đang tăng lên.
2)地震のときは、あわてずに落ち着いて行動してください。
Khi động đất, đừng hoảng loạn mà hãy bình tĩnh hành động.
3)休みの日は何もせず、うちでのんびりしていた。
Ngày nghỉ tôi thư thả tại nhà mà không làm gì cả.
練習1
例: 火を使わずに料理をしています。
1) →
2) →
3) →

例: 火を使わずに料理をしています。
1) → シューズをはかずに走っています。
2) → 傘をささずに歩いています。
3) → 口を動かずに話しています。
例: 火を使わずに料理をしています。
Nấu ăn không dùng lửa.
1) → シューズをはかずに走っています。
Chạy không mang giày.
2) → 傘をささずに歩いています。
Đi bộ không che ô.
3) → 口を動かずに話しています。
Nói chuyện không cử động miệng.
練習2
例: 山に登りましたか。(天気が悪かった・帰って来た)
・・・いいえ、天気が悪かったので、登らずに帰ってきました。
1) 両親に相談しましたか。(反対されると思った・自分で決めた)・・・
2) 大学に行きましたか。(お金がなかった・就職した)・・・
3) 昨日のドラマを見ましたか。(疲れていた・寝てしまった)・・・
例: 山に登りましたか。(天気が悪かった・帰って来た)
・・・いいえ、天気が悪かったので、登らずに帰ってきました。
1) 両親に相談しましたか。(反対されると思った・自分で決めた)
・・・いいえ、反対されると思ったので、相談せずに自分で決めました。
2) 大学に行きましたか。(お金がなかった・就職した)
・・・いいえ、お金がなかったので、大学に行かずに就職しました。
3) 昨日のドラマを見ましたか。(疲れていた・寝てしまった)
・・・いいえ、疲れていたので、ドラマを見ずに寝てしまいました。
例: 山に登りましたか。(天気が悪かった・帰って来た)
・・・いいえ、天気が悪かったので、登らずに帰ってきました。
Bạn đã leo núi phải không?
...Không, vì thời tiết xấu nên tôi không leo núi mà trở về.
1) 両親に相談しましたか。(反対されると思った・自分で決めた)
・・・いいえ、反対されると思ったので、相談せずに自分で決めました。
Bạn đã thảo luận với bố mẹ phải không?
...Không, vì tôi nghĩ sẽ bị phản đối, nên tôi không bàn bạc mà đã tự mình quyết định.
2) 大学に行きましたか。(お金がなかった・就職した)
・・・いいえ、お金がなかったので、大学に行かずに就職しました。
Bạn đã đi học đại học phải không?
...Không, vì không có tiền nên tôi không học đại học mà đi làm.
3) 昨日のドラマを見ましたか。(疲れていた・寝てしまった)
・・・いいえ、疲れていたので、ドラマを見ずに寝てしまいました。
Bạn có xem phim truyền hình hôm qua không?
...Không, vì mệt nên tôi không xem kịch mà ngủ luôn.
| V thể ない + ず、... (nhưng, 「~する」➝ 「~せず」) |
(1)「~ず、...」biểu thị nguyên nhân hoặc lý do giống như「~なくて、...」, nhưng chủ yếu được dùng trong văn viết.
① 子どもの熱が{下がらず/下がらなくて}、心配しました。
Con tôi không hạ sốt nên tôi đã rất lo lắng.
(2)「X ず、Y」còn được dùng với ý nghĩa liệt kê như trong mẫu「X ない。そして、Y。(không X, mà Y)」
➁ 田中さんは今月出張せず、来月出張することになりました。
Anh Tanaka không đi công tác tháng này, anh ấy sẽ đi vào tháng sau.
Tham chiếu 「~なくて (nguyên nhân và kết quả) 」:家族に会えなくて、寂しいです。 (Minna 2 bài 39)
Đọc dịch những câu dưới đây:
1)子どもの熱が一日中下がらず、心配しました。
2)アキックスのシューズは硬すぎず、軟らかすぎず、はきやすいです。
3)山田さんは小学校の6年間、一度も遅刻せず、一日も休まなかった。
1)子どもの熱が一日中下がらず、心配しました。
Tôi lo lắng vì con tôi cả ngày không hạ sốt.
2)アキックスのシューズは硬すぎず、軟らかすぎず、はきやすいです。
Giày Akix dễ mang bởi nó không quá cứng, cũng không quá mềm.
3)山田さんは小学校の6年間、一度も遅刻せず、一日も休まなかった。
Trong 6 năm học tiểu học Yamada không đi muộn lần nào, không nghỉ một ngày nào.
練習1
例: 長い間雨が降りませんでした・心配しました
→ 長い間雨が降らず、心配しました。
1) 楽しみにして行ったのに、富士山が見えませんでした・がっかりしました →
2) 日本へ来たばかりのころ、日本語が聞き取れませんでした・困りました →
3) 地震のあと、電話が全くつながりませんでした・とても不安でした →
例: 長い間雨が降りませんでした・心配しました
→ 長い間雨が降らず、心配しました。
1) 楽しみにして行ったのに、富士山が見えませんでした・がっかりしました
→ 楽しみにして行ったのに、富士山が見えず、がっかりしました。
2) 日本へ来たばかりのころ、日本語が聞き取れませんでした・困りました
→ 日本へ来たばかりのころ、日本語が聞き取れず、困りました。
3) 地震のあと、電話が全くつながりませんでした・とても不安でした
→ 地震のあと、電話が全くつながらず、とても不安でした。
例: 長い間雨が降りませんでした・心配しました
→ 長い間雨が降らず、心配しました。
Tôi lo lắng bởi vì trời không mưa trong thời gian dài.
1) 楽しみにして行ったのに、富士山が見えませんでした・がっかりしました
→ 楽しみにして行ったのに、富士山が見えず、がっかりしました。
Tôi đã đi sau một thời gian háo hức trông chờ, nhưng mà không thể nhìn thấy núi Phú Sĩ, nên tôi cảm thấy thất vọng.
2) 日本へ来たばかりのころ、日本語が聞き取れませんでした・困りました
→ 日本へ来たばかりのころ、日本語が聞き取れず、困りました。
Lúc mới đến Nhật Bản, tôi gặp những điều khó khăn bởi không thể nghe hiểu tiếng Nhật.
3) 地震のあと、電話が全くつながりませんでした・とても不安でした
→ 地震のあと、電話が全くつながらず、とても不安でした。
Sau trận động đất, cảm thấy rất bất an bởi điện thoại hoàn toàn không kết nốt được.
| ~ている (kinh nghiệm/lí lịch, lịch sử) |
(1)「~ている」biểu thị một thực tế lịch sử, kinh nghiệm hay lý lịch, và thường được sử dụng cùng với những phó từ diễn tả số lần hay thời gian như:「~回」(~ lần),「長い間」(một thời gian dài), v.v..
① この寺は今まで2回火事で焼けている。
Ngôi chùa này cho đến nay đã bị cháy 2 lần.
➁ 京都では長い間大きな地震が起こっていない。もうすぐ地震が来るかもしれない。
Trong một thời gian dài, ở Kyoto không xảy ra động đất lớn. Cũng có thể sắp sửa sẽ có một trận lớn xảy ra.
(2) Mẫu「~ている」này được dùng trong trường hợp một sự việc nào đó xảy ra trước đây có liên hệ với trạng thái hiện tại của chủ thể.
➂ 田中さんは高校のときアメリカに留学している。だから、英語の発音がきれいだ。
Anh Tanaka đã du học ở Mỹ hồi cấp 3. Vì thế, phát âm tiếng Anh của anh ấy rất tốt.
Tham chiếu 「~ている (đang tiếp diễn) 」:
ミラーさんは今電話をかけています。 (Minna 1 bài 14)
「~ている (trạng thái kết quả của một hành động đã xảy ra) 」:
サントスさんは結婚しています。 (Minna 1 bài 15)
「~ている (thói quen) 」:
毎朝ジョギングをしています。 (Minna 2 bài 28)
「~ている (trạng thái kết quả của một hành động đã xảy ra) 」:
窓が割れています。 (Minna 2 bài 29)
Đọc dịch những câu dưới đây:
1)モーツァルトは35歳で亡くなるまでに600以上の曲を作っている。
2)エジプトではこれまで何度も遺跡の発掘が行われている。
3)仕事が忙しくて、長い間ふるさとに帰っていない。
1)モーツァルトは35歳で亡くなるまでに600以上の曲を作っている。
Mozart sáng tác hơn 600 ca khúc trước lúc mất năm 35 tuổi.
2)エジプトではこれまで何度も遺跡の発掘が行われている。
Nhiều cuộc khai quật khảo cổ ở Ai Cập đang được thực hiện cho đến nay.
3)仕事が忙しくて、長い間ふるさとに帰っていない。
Vì công việc bận nên lâu rồi tôi không trở về quê.
練習1
例: わたしの国はサッカーのワールドカップで優勝した・3回
→ わたしの国はサッカーのワールドカップで3回優勝している。
1) 日本で冬のオリンピックが開かれた・これまでに2回 →
2) 日本人は南極へ探検に行った・何度も →
3) 彼は留学中、国へ帰らなかった・一度も →
例: わたしの国はサッカーのワールドカップで優勝した・3回
→ わたしの国はサッカーのワールドカップで3回優勝している。
1) 日本で冬のオリンピックが開かれた・これまでに2回
→ 日本で冬のオリンピックがこれまでに2回開かれている。
2) 日本人は南極へ探検に行った・何度も
→ 日本人は何度も南極へ探検に行っている。
3) 彼は留学中、国へ帰らなかった・一度も
→ 彼は留学中、一度も国へ帰っていない。
例: わたしの国はサッカーのワールドカップで優勝した・3回
→ わたしの国はサッカーのワールドカップで3回優勝している。
Quốc gia tôi vô địch 3 lần tại World Cup bóng đá.
1) 日本で冬のオリンピックが開かれた・これまでに2回
→ 日本で冬のオリンピックがこれまでに2回開かれている。
Olympic mùa đông đến nay được tổ chức 2 lần ở Nhật Bản.
2) 日本人は南極へ探検に行った・何度も
→ 日本人は何度も南極へ探検に行っている。
Người Nhật nhiều lần đến Nam Cực thám hiểm.
3) 彼は留学中、国へ帰らなかった・一度も
→ 彼は留学中、一度も国へ帰っていない。
Anh ấy không về nước lần nào trong lúc du học.
| ~なんかどう? |
「~なんか」được sử dụng khi đề xuất với những nghe những gợi ý thích hợp. Cách nói này cho sắc thái nghĩa là còn có những lựa chọn khác đáng để xem xét, và nó được dùng để tránh tạo cảm giác áp đặt ý kiến của mình đối với người nghe.
① 「店で」これなんかいかがでしょうか。
(Trong cửa hàng) Như cái này thì thế nào?
➁ A:次の会長はだれがいいかな。
Không biết ai là ổn nhất cho vị trí chủ tích nghiệm kỳ tới nhỉ?
B:田中さんなんかいいと思うよ。
Tôi nghĩ ông Tanaka có thể là một lựa chọn tốt.
Cách nói「~などどうですか」có ý nghĩa tương tự nhưng hơi cứng (trang trọng).