Bài 2 -「は」と「が」

Bật/Tắt PHIÊN ÂM HÁN TỰ

語彙(ごい)

Mục từ Loại Hán Tự Âm Hán

Nghĩa

けっせき v 欠席(けっせき) KHIẾM TỊCH Vắng mặt
さっき adv     Mới lúc nãy, vừa rồi
つたえる adj (つた)える TRUYỀN Truyền đạt
じょうほう n 情報(じょうほう) TÌNH BÁO Thông tin
はつおん n 発音(はつおん) PHÁT ÂM Phát âm
とりたてる n ()()てる THỦ LẬP Xây dựng
わだい n 話題(わだい) THOẠI ĐỀ Đề tài
ひてい n 否定(ひてい) PHỦ ĐỊNH Phủ định
はっきり adv     Rõ ràng, thẳng thắn
しめす v (しめ) THỊ Thể hiện, biểu thị
たいひ n 対比(たいひ) ĐỐI TỶ So sánh
あたたかい adj (あたた)かい NOÃN Ấm áp
やさい n 野菜(やさい) DÃ THÁI Rau
めがねをかける       Đeo kiếng
びょうしゃ n 描写(びょうしゃ) MIÊU TẢ Miêu tả
こうぶん n 構文(こうぶん) CẤU VĂN Cú pháp
きまり n ()まり QUYẾT Sự quy định, quyết định
しゅご n 主語(しゅご) CHỦ NGỮ Chủ ngữ
ぶぶん n 部分(ぶぶん) BỘ PHẬN Bộ phận
かんじょう n 感情(かんじょう) CẢM TÌNH Tình cảm, cảm xúc, cảm giác
のうりょく n 能力(のうりょく) NĂNG LỰC Năng lực, khả năng
たいしょう n 対象(たいしょう) ĐỐI TƯỢNG Đối tượng
しょゆう v 所有(しょゆう) SỞ HỮU Sở hữu
そうだん n 相談(そうだん) TƯƠNG ĐÀM Đàm thoại, bàn bạc
かぜをひく       Bị cảm
やりかた n やり(かた) PHƯƠNG Cách làm, phương pháp
いたい adj (いた) THỐNG Đau
じしん n 地震(じしん) ĐỊA CHẤN Động đất
こわい adj (こわ) BỐ Sợ hãi
すいえい n 水泳(すいえい) THỦY VỊNH Bơi
なる v () MINH Rung, reo
さきはじめる v ()きはじめる TIẾU Bắt đầu nở hoa
むかし n     Ngày xưa
おじいさん n     Ông lão
おばあさん n     Bà lão
えだ n (えだ) CHI Cành cây
せんたく n (せん)たく TẨY Giặt giũ
もも n     Trái đào
ながれる v (なが)れる LƯU Xuôi, trôi chảy
ひろう v     Nhặt lại
はんぶん n 半分(はんぶん) BÁN PHÂN Một nửa
そだてる v (そだ)てる DỤC Nuôi nấng
りっぱ adj 立派(りっぱ) LẬP PHÁI Sự tuyệt vời
おとな n     Người lớn

スタートテスト

どちらか適当(てきとう)(ほう)(えら)びなさい。

1.

A: リンさん、リンさん、あれ、リンさん{a.は  b.が}欠席(けっせき)ですか。

B: はい、きょうは()ません。

2.

A: あなたの誕生日(たんじょうび){a.は  b.が}いつですか。

B: 5(つき)18()です。

3.

A: どちら{a.は  b.が}いいですか。

B: そうですね。こちらをください。

4.

A: さっき小林(こばやし)さんという(ひと){a.は  b.が}()ましたよ。

B: あ、そうですか。小林(こばやし)さん{a.は  b.が}わたしの高校(こうこう)のとき(とも)だちです

5. (となり)(いえ)(おお)きい(いぬ){a.は  b.が}います。
6. 土曜日(どようび){a.は  b.が}(いそが)しいですが、日曜日(にちようび){a.は  b.が}(ひま)です。aa
7. 東京(とうきょう){a.は  b.が}(ひと) {a.は  b.が}(おお)いですね。
8. ほら、(さくら){a.は  b.が}きれいよ。
9. 先週(せんしゅう)あなた{a.は  b.が}()んだ(ほん)名前(なまえ)(おし)えてください。

<<<  Đáp án & Dịch  >>>

1.

A: リンさん、リンさん、あれ、リンさん ( は ) 欠席(けっせき)ですか。
Rin, rin, Ủa, rin vắng mặt à?

B: はい、きょうは()ません。
Vâng, hôm nay không đến

2.

A: あなたの誕生日(たんじょうび) ( は ) いつですか。
Sinh nhật bạn khi nào?

B: 5(つき)18()です。
Là ngày 18 tháng 5

3.

A: どちら ( が ) いいですか。
Cái nào tốt đây?

B: そうですね。こちらをください。
Ừ nhỉ. CHo tôi cái này

4.

A: さっき小林(こばやし)さんという(ひと) ( が ) ()ましたよ。
Mới nãy có người tên Kobayashi đã tới đấy

B: あ、そうですか。小林(こばやし)さん ( は ) わたしの高校(こうこう)のとき(とも)だちです。
A, vậy à. Kobayashi là bạn thời trung học của tôi đấy

5.
(となり)(いえ)(おお)きい(いぬ) ( が ) います。
Ở nhà kế bên có con chó to
6.
土曜日(どようび) ( は ) (いそが)しいですが、日曜日(にちようび) ( は ) (ひま)です。
Thứ bảy thì bận nhưng chủ nhật thì rảnh
7.
東京(とうきょう) ( は ) (ひと)(おお)いですね。
Tokyo đông người nhỉ
8.
ほら、(さくら) ( が ) きれいよ
Nhìn kìa, hoa anh đào đẹp quá
9.
先週(せんしゅう)あなた ( が ) ()んだ(ほん)名前(なまえ)(おし)えてください。
Hãy cho tôi biết tên quyển sách bạn đã đọc tuần trước

ポイント1

大切(たいせつ)情報(じょうほう)Thông tin quan trọng

文法(ぶんぽう)

Khi phân tích câu, chúng ta thường căn cứ vào chủ ngữ và vị ngữ. Và cách nhận biết chủ ngữ thường nhờ vào "" và "". Mặc dù cùng một câu nhưng khi thay đổi giữa 2 từ này, có thể cho thấy sự khác biệt về quan điểm của người nói về tình cảm, thông tin, so sánh…

1. Mức độ quan trọng của thông tin

~は

 (つた)えたい情報(じょうほう) – Thông tin muốn truyền đạt

 

(つた)えたい情報(じょうほう) – Thông tin muốn truyền đạt

が~

Lưu ý:

Căn cứ vào vị trí của 2 trợ từ trên, chúng ta có thể lấy làm căn cứ để hiểu được người nói muốn nhấn mạnh đến vế nào hơn, thông tin nào quan trọng hơn trong câu.

Tương tự, ngược lại làm thế nào để biết được đâu mới là thông tin quan trọng trong câu. 

1. Cụm từ/ vấn đề đó là nhân tố lặp lại hay nhân tố mới trong cuộc trò chuyện. Nếu là không phải là nhân tố mới nữa thì những thông tin khác của nhân tố đó mới là quan trọng

2. Cụm từ/ vấn đề đó có phải là chủ ngữ, nhóm chính trong câu hay không, trước đó có vế nào khác không, có phải là vế phụ hay không.

3. Cụm từ/ vấn đề đó có phải là giải đáp của câu hỏi khác hay không

Sau khi xác nhận một số điều trên và biết được vị trí câu thì chúng ta có thể biết là nên dùng "" hay ""

Ví dụ:

田中(たなか)社長(しゃちょう)3(とき)()ます
Giám đốc Tanaka sẽ đến vào lúc 3 giờ

Thông tin quan trọng: 3 giờ đến

田中(たなか)社長(しゃちょう)3(とき)()ます
Giám đốc Tanaka sẽ đến vào lúc 3 giờ

Thông tin quan trọng: Giám đốc (là người sẽ đến)

2. Câu hỏi

~は

 疑問詞(ぎもんし) – Thông tin muốn truyền đạt

 

疑問詞(ぎもんし) – Thông tin muốn truyền đạt

が~

Lưu ý:

Về bản chất chúng ta cũng thấy phần này giống với phần trước đó.

Từ để hỏi  = Thông tin quan trọng cần truyền đạt.

Chính vì vậy khi trả lời chúng ta cũng thường trả lời theo cấu trúc giống như câu hỏi.

Ví dụ:

A:これ(なに)ですか。
Cái này là cái gì?

B:これ時計(とけい)です
Cái này là đồng hồ

A:だれ()ましたか。
Ai đã đến vậy?

B:田中(たなか)さん()ました
Anh Tanaka đã đến

問題(もんだい)

(  ) の(なか)適当(てきとう)助詞(じょし)(はい)れなさい。

1.

A:リンさん(___)どの(かた)ですか。

B:リン(___)わたしです。

2. あした(くに)(とも)だち(___)日本(にっぽん)()ます。(かれ)(___)Kホテルに()まります。
3.

A:夏休(なつやす)みにいっしょに旅行(りょこう)しましょう。どこ(___)いいですか。

B:富士山(ふじさん)(___)いいです。

4.

来週(らいしゅう)はわたしではなく、チン先生(せんせい)(___)発音(はつおん)(おし)えます。チン先生(せんせい)(___)T大学(だいがく)中国語(ちゅうごくご)先生(せんせい)です。

5.

病院(びょういん)電話(でんわ)して>

A:そちらは何曜日(なんようび)(___)(やす)みですか。

B:(だい)1、(だい)3水曜日(すいようび)日曜日(にちようび)(___)(やす)みです。

6.

A:これ、だれ(___)(つく)ったの?ヤンさん?

B:いいえ、マリアさん(___)(つく)ったんです。

<<<  Đáp án & Dịch  >>>

1.

A:リンさん ( は ) どの(かた)ですか。
Rin là vị nào vậy?

B:リン ( は ) わたしです。
Rin là tôi đây

2.
あした(くに)(とも)だち ( が ) 日本(にっぽん)()ます。(かれ) ( は ) Kホテルに()まります。
Ngày mai bạn ở nước tôi sẽ đến Nhật. ANh ấy sẽ ở khách sạn K
  
3.

A:夏休(なつやす)みにいっしょに旅行(りょこう)しましょう。どこ ( が ) いいですか。
Mùa hè hãy cùng đi du lịch thôi. Ở đâu được nhỉ?

B:富士山(ふじさん) ( が ) いいです。
Núi Phú Sĩ được đấy

4.

来週(らいしゅう)はわたしではなく、チン先生(せんせい) ( が ) 発音(はつおん)(おし)えます。チン先生(せんせい) ( は ) T大学(だいがく)中国語(ちゅうごくご)先生(せんせい)です。
Tuần sau không phải tôi mà là thầy Chin sẽ dạy phát âm. Thầy Chin là giáo viên tiếng Trung Quốc của đại học T

5.

病院(びょういん)電話(でんわ)して>
Điện thoại đến bệnh viện

A:そちらは何曜日(なんようび) ( が ) (やす)みですか。
Ở đó nghỉ ngày thứ mấy?

B:(だい)1、(だい)3水曜日(すいようび)日曜日(にちようび) ( が ) (やす)みです。
Ngày thứ tư và chủ nhật thứ 1 và thứ 3 là nghỉ

6.

A:これ、だれ ( が ) (つく)ったの?ヤンさん?
Cái này ai đã làm vậy? Anh Yan?

B:いいえ、マリアさん ( が ) (つく)ったんです。
Không, là Maria đã làm đấy.

ポイント2

はっきり(しめ)したい場合(ばあい)Trường hợp biểu thị rõ ràng

文法(ぶんぽう)

Ngoài những điểm nhận biết như ở point1, chúng ta còn cần phải chú ý đến đề tài và cách dẫn chuyện, cách đặt vấn đề của người nói như thế nào (so sánh, miêu tả, nhận xét,…)

1.

()()てて話題(わだい)にする(とき) – Khi xây dựng đề tài

は        

Lưu ý:

Một khi bắt đầu nói về một đề tài nào đó, tức là có nhiều chi tiết cụ thể hơn sẽ được nêu ra ở vế sau, thì khi lần đầu tiên nói đến đề tài đó, chúng ta sẽ thường dùng như công thức trên.

Đồng thời đây cũng là cách nhấn mạnh điều mà chúng ta muốn nói đến, tương tự như point 1.

Ví dụ:

Câu bên dưới là chủ ngữ ẩn ( Chủ ngữ: tôi) , miêu tả một sự việc, không nhấn mạnh riêng vế nào

3(とし)(まえ)にあの映画(えいが)(くに)()ました
Đã xem bộ phim đó ở nước tôi 3 năm trước

あの(えい)()3(とし)(まえ)(くに)()ました
Bộ phim đó tôi đã xem ở nước mình 3 năm trước

Sau khi chuyển đổi cách nói, có thể thấy người nói đặc biệt muốn nhấn mạnh thông tin phía sau về "bộ phim đó"

(さけ)()きなんですが、すぐ(かお)(あか)くなってしまうんです
Rượu thì thích nhưng mà mặt sẽ đỏ lên ngay đấy

2.

否定(ひてい)したい部分(ぶぶん)をはっきり(しめ)したいとき – Khi thể hiện rõ ràng một phần muốn phủ định

は        

Lưu ý:

Tức là khi chúng ta muốn nhấn mạnh ý phủ định một điều gì đó thì sẽ dùng trợ từ "" thêm vào ngay vị trí chúng ta muốn phủ định

+ Thay thể cho các trợ từ bình thường ( gồm を、が)

+ Đi kèm với các trợ từ còn lại ( Như とは、には、へは、では、からは、…)

Ví dụ:

わたしのうちに(いぬ)いません
Ở nhà tôi chó thì không có đâu

わたしはあの(ひと)とは結婚(けっこん)しません
Tôi không muốn kết hôn với người đó đâu

3.

対比(たいひ)して(しめ)したいとき – Khi biểu hiện sự so sánh

は        

Lưu ý:

So sánh giữa 2 hay nhiều đối tượng về một tính chất nào đó, biểu hiện sự khác biệt, đối lập và thường có sự cân bằng giữa 2 vế. 

Cách dùng trợ từ như sau:

+ Thay thể cho các trợ từ bình thường ( gồm を、が)

+ Đi kèm với các trợ từ còn lại Như とは、には、へは、では、からは、…)

Ví dụ:

(いえ)(そと)(さむ)いですが、(なか)(あたた)かいです
Ngoài nhà thì lạnh còn bên trong thì ấm

ワイン()めますが、ウイスキー()めません
Rượu vang thì uống được nhưng whisky thì không thể uống được

この()はうちではよく(はな)しますが、(そと)ではあまり(はな)しません
Đứa trẻ này ở nhà thì hay nói lắm nhưng mà ở ngoài lại ít nói

料理(りょうり)下手(へた)なんですが、(つく)ること()きです。日曜日(にちようび)には(かなら)(つく)ります
Nấu ăn thì tệ nhưng mà thích nấu. Vào chủ nhật thì chắc chắn sẽ nấu

問題(もんだい)

どちらか適当(てきとう)(ほう)(えら)びなさい。

1. ビールはあの(ひと) {a.は  b.が} ()んだんです。

2. わたしは(あさ)(はん) {a.は  b.が} ()べませんが、(ひる)(はん){a.は  b.が}たくさん()べます。

3. A:きのう銀行(ぎんこう)()きましたか。

  B:いいえ、銀行(ぎんこう)へ {a.は  b.が} ()きませんでした。

4. A:あした山田(やまだ)さん {a.は  b.が} 空港(くうこう)()きますか、あなた{a.は  b.が}()きますか。

  B:空港(くうこう)へ{a.は  b.が} わたし{a.は  b.が}()きます。山田(やまだ)さん {a.は  b.が}(いえ)()っているそうです。

5. (おお)きい() {a.は  b.が} ()えますが、(ちい)さい(){a.は  b.が}めがねをかけなければ()えません

6. A:ヤンさんは野菜(やさい)ジュースを()みますか。

 B:ええ、野菜(やさい)ジュース {a.は  b.が} 毎日(まいにち)()んでいます。

<<<  Đáp án & Dịch  >>>

1. Nêu đề tài: Vế sau là phụ ngữ bổ nghĩa cho chủ từ chính trong câu nên không thể dùng trợ từ ngang bằng với chủ ngữ

ビールはあの(ひと) ( が ) ()んだんです。
Bia thì người kia đã uống

2. So sánh:

わたし ( は ) (あさ)(はん)()べませんが、(ひる)(はん) ( は ) たくさん()べます。
Tôi thì bữa sáng không ăn nhưng bữa tối thì ăn nhiều

3. Nhấn mạnh sự phủ định:

A:きのう銀行(ぎんこう)()きましたか。
Ngày hôm qua đã đi ngân hàng à?

B:いいえ、銀行(ぎんこう)へ ( は ) ()きませんでした。
Không, ngân hàng thì hôm qua không đi

4.
A: Nhấn mạnh thông tin "Ai" là người đến sân bay nên dùng
""

B: Nhấn mạnh việc "Tôi" là người đến sân bay nên phải dùng "" đứng trước thông tin cần nhấn mạnh. Và "" thuộc phần vị ngữ bổ nghĩa cho chủ ngữ chính. 

Thông tin phía sau anh Yamada là thông tin mới, chưa được nhắc đến nên là thông tin được nhấn mạnh hơn.

A:あした山田(やまだ)さん ( が ) 空港(くうこう)()きますか、あなた ( が ) ()きますか。
TNgày mai anh Yamada đến sân bay hay bạn đến?

B:空港(くうこう)へはわたし()きます。山田(やまだ)さん(いえ)()っているそうです。
Sân bay thì tôi sẽ đến. ANh Yamada hình như sẽ chờ ở nhà

5. So sánh

(おお)きい() ( は ) ()えますが、(ちい)さい() ( は ) めがねをかけなければ()えません。
Chữ to thì nhìn thấy nhưng chữ nhỏ thì nếu không đeo kiếng sẽ không thấy được

6. Nêu đề tài, nhấn mạnh thông tin vế sau

A:ヤンさんは野菜(やさい)ジュースを()みますか。
Anh Yan uống nước rau quả à?

B:ええ、野菜(やさい)ジュース ( は ) 毎日(まいにち)()んでいます。
À, nước rau quả thì tôi uống mỗi ngày

ポイント3

描写(びょうしゃ)構文(こうぶん)(じょう)()まり – Quy định dựa trên cú pháp và miêu tả

文法(ぶんぽう)

Ngoài ra, việc phân tách cách dùng giữa 2 trợ từ "" và "" còn căn cứ vào nhiều yếu tố khác như văn miêu tả, cấu trúc câu…

1.

()(みみ)(はい)ってくることを描写(びょうしゃ)するとき Khi miêu tả những gì mắt thấy tai nghe

が        

Lưu ý:

Thường dùng trong văn miêu tả sự vật, sự việc. Là cách dùng trong văn chương, làm cho câu văn mềm mại hơn

Ví dụ:

あ、(とり)(みず)()んでいます
A, chú chim đang uống nước

(あめ)()ってきましたよ
Mưa đã rơi đến giờ đấy

2.

Trong câu phức (câu có nhiều vế chính phụ)

(しゅ)(ふし)主語(しゅご)Chủ ngữ của vế chính

は        

従属節(じゅうぞくせつ)主語(しゅご)– Chủ ngữ của vế phụ

が 

Lưu ý:

Cần nhận biết rõ đâu là vế chính phụ trong câu. Cần nhận biết chủ ngữ, động từ chính của câu, sau đó là đến các vế phụ.

Đặc điểm nhận biết là các vế phụ thường dùng bổ nghĩa cho danh từ nào đó trong câu để biến thành cụm danh từ, hoặc là một vế nhỏ như điều kiện, giả định, liên tiếp về thời gian

Ví dụ:

わたしは()どもがかいた()()ました
Tôi đã xem bức tranh bọn trẻ vẽ

わたしはいつも()どもが()てからテレビを()ます
Tôi lúc nào cũng xem ti vi sau khi bọn trẻ đã ngủ rồi

3.

N1話題(わだい)のもの – Chủ đề

N1はN2が~                                          

N2⇔N1の部分(ぶぶん)感情(かんじょう)能力(のうりょく)などの対象(たいしょう)所有(しょゆう)するものなど – Là bộ phận, tình cảm, năng lực thuộc sở hữu hoặc đặc điểm của chủ đề N1

Lưu ý:

Câu văn miêu tả về đặc điểm, thuộc tính của sự vật, sự việc nào đó

Ví dụ:

この部屋(へや) は (まど) が (おお)きいですね
Căn phòng này cửa sổ lớn nhỉ

わたし は (くるま) が ほしいです
Tôi thích xe hơi

わたし は (あたま) が (いた)いです
Tôi đau đầu

この() は (ちから) が あります
Đứa trẻ này có năng lực

Aさん は (うた) が 上手(じょうず)です
A hát hay

問題(もんだい)

(  ) の(なか)適当(てきとう)助詞(じょし)(はい)れなさい。

1. うちの(いぬ)(___)(あし)(___)(みじか)いです。
2. (こま)ったこと(___)あったら、(なん)でもわたしに相談(そうだん)してください。
3. ああ、きょうはいつもより富士山(ふじさん)(___)きれいですね。
4.

ほら、()て。(とり)(___)()()()べているよ。

5. (ちち)(___)かぜをひくとすぐこの(くすり)()みます。
6. わたし(___)スポーツ(___)()きです。
7. わたし(___)(おし)えたやり(かた)でやってみてください。
8.

A:(いま)、あなた(___)(なに)(___)ほしいですか。

B:(いま)、わたし(___)いちばんほしいもの(___)時間(じかん)です。

<<<  Đáp án & Dịch  >>>

1.
うちの(いぬ)( は )(あし)(が)(みじか)いです。
Con chó nhà tôi chân ngắn.
2.
(こま)ったこと( が )あったら、(なん)でもわたしに相談(そうだん)してください。
Nếu có việc khó khăn thì dù gì cũng hãy bàn bạc với tôi
3.

ああ、きょうはいつもより富士山(ふじさん)( が )きれいですね。
AA, hôm nay núi Phú Sĩ đẹp hơn mọi khi đấy

4.

ほら、()て。(とり)( が )()()()べているよ
Nhìn kìa, chú chim đang ăn quả cây

5.
(ちち)( は )かぜをひくとすぐこの(くすり)()みます。
Ba tôi khi bị cảm thì ngay lập tức uống thuốc này
6.
わたし( は )スポーツ( が )()きです。
Tôi thích thể thao
7.
わたし(が)(おし)えたやり(かた)でやってみてください。
Hãy làm bằng cách tôi đã dạy xem
8.

A:(いま)、あなた( は )(なに)( が )ほしいですか。
Bây giờ bạn đang thích gì?

B:(いま)、わたし( が )いちばんほしいもの( は )時間(じかん)です。
Thứ mà tôi thích bây giờ là thời gian

問題(もんだい)

問題(もんだい)1

(  ) の(なか)適当(てきとう)助詞(じょし)(はい)れなさい。

1.

わたし(___)田中(たなか)先生(せんせい)ではありません。この(ほう)(___)田中(たなか)先生(せんせい)です。

2.

A: バス(___)()ましたよ。あのバス(___)どこへ()くバスですか。

B: 東京駅(とうきょうえき)()きですよ。

3.

A: あのビルの(まえ)(あか)(くるま)(___)()えますね。あの(くるま)(___)だれのですか。

B: ああ、あれ(___)わたしのです。

4.

A: 地震(じしん)(___)あったとき、どこ(___)いちばん安全(あんぜん)ですか。

B: そうですねえ。(いえ)(そと)()てください。

5. わたしは事故(じこ)(___)(こわ)いから、もう(くるま)運転(うんてん)(___) しません。
6.

川田(かわだ): 山中(やまなか)さんはロシア(ろしあ)()(___)できるそうですね。

 

山中(やまなか): いいえ、()むこと(___)できますが、(はな)すこと(___)できません。

7.

わたしはきょう(ねつ)(___)ありますから、水泳(すいえい)(___) しません。

8.

この()わたし(___)()った(はなし)(___) だれにも()わないでください。

9.

この部屋(へや)(___)さっきリンさん(___) 掃除(そうじ)しました。

10. あ、ベル(___)()っていますね。だれ(___) ()たのでしょうか。
11.

A: 社長(しゃちょう)(___)きょう()ること(___)本当(ほんとう)ですか。

B: ええ、本当(ほんとう)ですよ。

12.

A: きょうの天気(てんき)(___)どうですか。

B: いい天気(てんき)ですよ。(あめ)(___)()らないようです。

13.

A: 天気(てんき)(___)よければ、ここから富士山(ふじさん)(___)()えますか。

B: いいえ、ここから富士山(ふじさん)(___)()えませんよ。

14. ()べること(___)(たの)しいですが、料理(りょうり)(つく)ること(___) 大変(たいへん)ですね。
15. あ、ほら、(さくら)(___)()きはじめましたよ。(さくら)(___) いつ()てもきれいねえ。

<<<  Đáp án & Dịch  >>>

1.

わたし ( は )田中(たなか)先生(せんせい)ではありません。この(ほう) ( が ) 田中(たなか)先生(せんせい)です。
Tôi không phải là thầy Tanaka. Vị này là thầy Tanaka

2.

A: バス ( が ) ()ましたよ。あのバス ( は ) どこへ()くバスですか。
Xe buýt đã tới rồi. Xe buýt kia là xe buýt đi đâu vậy?
 

B: 東京駅(とうきょうえき)()きですよ。
Là đi đến ga Tokyo đấy.

3.

A: あのビルの(まえ)(あか)(くるま) ( が ) ()えますね。あの(くるま) ( は ) だれのですか。
Nhìn thấy chiếc xe đỏ trước tòa nhà kia. Xe kia của ai vậy?

B: ああ、あれ ( は ) わたしのです。
A, đó là xe của tôi

4.

A: 地震(じしん) ( が ) あったとき、どこ ( が ) いちばん安全(あんぜん)ですか。
KHi xảy ra động đất thì đâu là an toàn nhất?

B: そうですねえ。(いえ)(そと)()てください。
Ừ nhỉ. Hãy ra bên ngoài nhà

5.
わたし ( は ) 事故(じこ)(こわ)いから、もう(くるま)運転(うんてん) ( は ) しません。
Tôi sợ tai nạn nên việc lái xe hơi là không làm
6.

川田(かわだ): 山中(やまなか)さん ( は ) ロシア(ろしあ)()できるそうですね。
Anh Yamanaka nghe nói có thể nói được tiếng Nga

山中(やまなか): いいえ、()むこと ( は ) できますが、(はな)すこと ( は ) できません。
Không đâu, đọc thì có thể nhưng nói thì không

7.

わたしはきょう(ねつ) ( が ) ありますから、水泳(すいえい) ( は ) しません。
Tôi hôm nay bị sốt nên không bơi

8.

この()わたし ( が ) ()った(はなし) ( は ) だれにも()わないでください。
Chuyện tôi nói mới nãy đừng nói cho ai nhé

9.

この部屋(へや) ( は ) さっきリンさん ( が ) 掃除(そうじ)しました。
Căn phòng này mới nãy Rin đã dọn dẹp đấy

10.
あ、ベル ( が ) ()っていますね。だれ ( が ) ()たのでしょうか。
A, chuông đang reo kìa. Ai đã đến vậy nhỉ?
11.

A: 社長(しゃちょう) ( が ) きょう()ること ( は ) 本当(ほんとう)ですか。
Chuyện giám đốc đến hôm nay là thật à?

B: ええ、本当(ほんとう)ですよ。
Ừ, thật đấy

12.

A: きょうの天気(てんき) ( は ) どうですか。
Hôm nay thời tiết thế nào?

B: いい天気(てんき)ですよ。(あめ) ( は ) ()らないようです。
Thời tiết đẹp dấy. Hình như không mưa đâu

13.

A: 天気(てんき) ( が ) よければ、ここから富士山(ふじさん) ( が ) ()えますか。
Nếu thời tiết đẹp thì từ đây có thể thấy núi Phú Sĩ không?

B: いいえ、ここから富士山(ふじさん) ( は ) ()えませんよ。
Không, từ đây thì núi Phú Sĩ là không thấy đâu

14.
()べること ( は ) (たの)しいですが、料理(りょうり)(つく)ること ( は ) 大変(たいへん)ですね。
Việc ăn thì vui nhưng mà nấu ăn thì cực nhỉ
15.
あ、ほら、(さくら) ( が ) ()きはじめましたよ。(さくら) ( は ) いつ()てもきれいねえ。
A, nhìn kìa, hoa anh đào đã bắt đầu nở rồi. Hoa anh đào lúc nào nhìn cũng đẹp nhỉ

問題(もんだい)2

(  ) の(なか)適当(てきとう)助詞(じょし)(はい)れなさい。

むかし、むかし、あるところにおじいさんとおばあさん①(___)いました。

ある()、おじいさん②(___)(やま)()(えだ)()りに、おばあさん③(___)(かわ)(せん)たくに()きました。おばあさん④(___)(かわ)(せん)たくをしていると、(おお)きいもも⑤(___)(なが)れてきました。

おばあさん⑥(___)「まあ、これ⑦(___)(おお)きいももだ・・・。」と()って、ももをひろってうちへ(かえ)りました。おじいさんもびっくりして、「こんなに(おお)きいもも⑧(___)(はじ)めて()たよ。」と()いました。おじいさんとおばあさん⑨(___)ももを半分(はんぶん)()ってみると、(なか)から元気(げんき)(おとこ)()(___)()てきました。「この()(___)きょうからうちの()にしよう。この()にはどんな名前(なまえ)(___)いいかな。」とおじいさんとおばあさん(___)(かんが)えました。そして、ももから()まれたから「ももたろう」という名前(なまえ)をつけました。ももたろう⑭(___)大切(たいせつ)(そだ)てられて、立派(りっぱ)なおとなになりました。

<<<  Đáp án & Dịch  >>>

むかし、むかし、あるところにおじいさんとおばあさん① ( が )いました。
Ngày xửa ngày xưa ở một nơi nọ có một ông lão và một bà lão

ある()、おじいさん② ( は ) (やま)()(えだ)()りに、おばあさん③ ( は ) (かわ)(せん)たくに()きました。
Một ngày nọ, ông lão thì lên núi nhặt củi, bà lão thì ra sông giặt giũ
おばあさん④ ( が ) (かわ)(せん)たくをしていると、(おお)きいもも⑤ ( が ) (なが)れてきました。
Bà lão khi đang giặt đồ ở sông thì có một trái đào lớn trôi đến

おばあさん⑥ ( は ) 「まあ、これ⑦ ( は ) (おお)きいももだ・・・。」と()って、ももをひろってうちへ(かえ)りました。
Bà lão nói rằng "Ôi, đây là trái đào to…" và rồi nhặt trái đào đem về nhà
おじいさんもびっくりして、「こんなに(おお)きいもも⑧ ( は ) (はじ)めて()たよ。」と()いました。
Ông lão cũng ngạc nhiên và đã nói rằng "Trái đào to thế này là lần đầu tiên nhìn thấy đấy"
おじいさんとおばあさん⑨ ( が ) ももを半分(はんぶん)()ってみると、(なか)から元気(げんき)(おとこ)() ( が ) ()てきました。
KHi ông lão và bà lão cắt trái đào làm đôi thì từ trong có một đứa bé trai khỏe mạnh xuất hiện
「この()⑪ ( は ) きょうからうちの()にしよう。この()にはどんな名前(なまえ) ( が ) いいかな。」とおじいさんとおばあさん⑬ ( は ) (かんが)えました。
Ông lão và bà lão cùng suy nghĩ "Đứa trẻ này hãy lấy làm con chúng ta từ hôm nay. Với đứa trẻ này thì tên nào được đây"
そして、ももから()まれたから「ももたろう」という名前(なまえ)をつけました。
Và rồi, vì được sinh ra từ trái đào nên đã đặt tên là "Momotaro"
ももたろう⑭ ( は ) 大切(たいせつ)(そだ)てられて、立派(りっぱ)なおとなになりました。
Momotaro được nuôi nấng cẩn thận và đã trở thành một người trưởng thành tuyệt vời