Bài 6 – 普通形

Bật/Tắt PHIÊN ÂM HÁN TỰ

語彙(ごい)

Mục từ Loại Hán Âm Hán

Nghĩa

やくそく n 約束(やくそく) ƯỚC THÚC Hẹn
むずかしい adj (むずか)しい NAN khó khăn
あつい adj (あつ) THỬ nóng
よほう n 予報(よほう) DỰ BÁO Dự báo
かりる v ()りる Vay mượn
ていねい adv     lịch sự, cẩn thận, nhẹ nhàng
ふつう n     Thông thường
いんよう n 引用(いんよう) DẪN DỤNG Trích dẫn
でんぶん n 伝聞(でんぶん) TRUYỀN VĂN Tường thuật
けっこん n 結婚(けっこん) KẾT HÔN Kết hôn
あね n (あね) TỶ chị gái
かんたん adj 簡単(かんたん) GIẢN ĐƠN Đơn giản
けいご n 敬語(けいご) KÍNH NGỮ Kính ngữ
こんや n 今夜(こんや) KIM DẠ Tối nay
にゅういん n 入院(にゅういん) NHẬP VIỆN Nhập viện
せん n (せん) TUYẾN Tuyến (đường…)
じこ n 事故(じこ) SỰ CỐ Sự cố, tai nạn
かしゅ n 歌手(かしゅ) CA THỦ Ca sĩ
ちから n (ちから) LỰC Lực, sức lực
せんそう n 戦争(せんそう) CHIẾN TRANH Chiến tranh
やめる v     Từ bỏ
せっけん n     Xà phòng, cục xà bông
あらう v (あら) TẨY Giặt giũ
しずか adj (しず) TỊNH Yên tĩnh
けんがく n 見学(けんがく) KIẾN HỌC Kiến tập, tham quan
アルバイト n     Việc làm thêm
おぼえる v (おぼ)える GIÁC Nhớ, ghi nhớ
ねっしん n 熱心(ねっしん) NHIỆT TÂM Nhiệt tình
さいご n 最後(さいご) TỐI HẬU Cuối cùng
ゆっくり adv     từ tốn, thong thả
いりぐち n ()(ぐち) NHẬP KHẨU Cửa vào
おそい adj (おそ) TRÌ Chậm, trễ
おねがい n (ねが) NGUYỆN Cầu nguyện
おこる v (いか) NỘ Tức giận
ひっこす v ()() DẪN VIỆT Chuyển (nhà, chỗ)
ひつよう n 必要(ひつよう) TẤT YẾU Cần thiết
るす n 留守(るす) LƯU THỦ Vắng nhà
ほし n (ほし) TINH Ngôi sao
まにあう v ()() GIAN HỢP Kịp (giờ giấc, hẹn)
ちゃんと adv     Cẩn thận, kỹ càng, nghiêm chỉnh
くも n (くも) VÂN Mây
こわれる v (こわ)れる HOẠI Phá hoại, làm hỏng
あう v () HỢP Hợp, phù hợp, kịp lúc
へん adj (へん) BIẾN Lạ lùng
けいたい n 携帯(けいたい) HUỀ ĐỚI Di động
へんじ n 返事(へんじ) PHẢN SỰ Trả lời
かならず adv (かなら) TẤT Tất nhiên, chắc chắn
ふくし n 副詞(ふくし) PHÓ TỰ Phó từ

スタートテスト

(  ) の(なか)適当(てきとう)(かたち)にして、____の(うえ)()きなさい。

1.あ、東京駅(とうきょうえき)へ (___) バスが()ましたよ。(()きます)

2.みちこさんはきょうはパーテイーに (___) でしょう。(()ません)

3. (___) のに、リーさんは()ませんでした。(約束(やくそく)しました)

4.リーさんはきのう(いえ)に (___) かもしれません。(いませんでした)

5.この(ほん)はちょっと (___) と(おも)います。((むずか)しいです)

6.たろう:お(とう)さんはお(さけ)()まないね。どうして?

      (ちち)(からだ)に (___) からだよ。(よくないです)

7.きのうの(よる)はとても (___) ので、よく(ねむ)れませんでした。((あつ)かったです)

8.天気(てんき)予報(よほう)によるとあしたは (___) そうですよ。((あめ)です)

9.A:先生(せんせい)、マキさんはむかし、作文(さくぶん)上手(じょうず)でしたか。

      B:さあ、20(とし)(まえ)学生(がくせい)ですから (___) かどうか(おぼ)えていません。(上手(じょうず)でした)

10.A:あれ、(あたら)しい(くるま)を (___) んですか。(()いました)

      B:いえ、これは(とも)だちから (___) んです。(()りました)

<<<  Đáp án & Dịch  >>>

1.あ、東京駅(とうきょうえき)()くバスが()ましたよ。
A, xe buýt đi ga Tokyo đến rồi kìa

2.みちこさんはきょうはパーテイーに()ないでしょう。
Michiko hôm nay chắc không đến dự tiệc

3.約束(やくそく)したのに、リーさんは()ませんでした。
Đã hẹn rồi thế mà Lee lại không tới

4.リーさんはきのう(いえ)にいなかったかもしれません。
Lee hôm qua có lẽ không có ở nhà

5.この(ほん)はちょっと(むずか)しいと(おも)います。
Cuốn sách này tôi nghĩ hơi khó

6.たろう:お(とう)さんはお(さけ)()まないね。どうして?
Bố không uống rượu nhỉ. Tại sao vậy ạ?

     (ちち) :(からだ)によくないからだよ。
Vì không tốt cho sức khỏe

7.きのうの(よる)はとても(あつ)かったので、よく(ねむ)れませんでした。
Tối qua vì trời rất nóng nên đã không thể ngủ ngon được

8.天気(てんき)予報(よほう)によるとあしたは(あめ)だそうですよ。
span>
Theo dự báo thời tiết thì hình như ngày mai sẽ mưa

9. A:先生(せんせい)、マキさんはむかし、作文(さくぶん)上手(じょうず)でしたか。
Thưa thầy, Maki ngày xưa có giỏi bài luận không ạ?

    B:さあ、20(とし)(まえ)学生(がくせい)ですから上手(じょうず)だったかどうか(おぼ)えていません。
Ừm, vì là học sinh cả 20 năm trước rồi nên tôi không nhớ là có giỏi hay không

10. A:あれ、(あたら)しい(くるま)()ったんですか。
Ủa, đã mua xe mới à?

    B:いえ、これは(とも)だちから()りたんです。
Không, cái này là tôi mượn bạn đấy

ポイント1

ていねい(けい)とふつう(けい)

文法(ぶんぽう)

ていねい(けい)

Gắn liền với kết thúc là「です・ではありません」「ます・ません」

ふつう(けい)

Dùng trong nhiều trường hợp khác nhau, với cách chia như bảng bên dưới

 

ていねい(けい) – Thể lịch sự

ふつう(けい) – Thể giản lược 

動詞(どうし)

Động từ

()きます

()きません

()きました

()きませんでした

()

()かない

()った

()かなかった

形容詞(けいようし)

Tính từ I

(おお)きいです

(おお)きくないです・(おお)きくありません

(おお)きかったです

(おお)きくなかったです・(おお)きくありませんでした

(おお)きい

(おお)きくない

(おお)きかった

(おお)きくなかった

名詞(めいし)

形容詞(けいようし)

Danh từ

Tính từ Na

元気(げんき) ・ ()どもです

元気(げんき) ・ ()どもでは(じゃ)ありません

元気(げんき) ・ ()どもでした

元気(げんき) ・ ()ども(じゃ)ありませんでした

元気(げんき) ・ ()どもだ

元気(げんき) ・ ()どもでは(じゃ)ない

元気(げんき) ・ ()どもだった

元気(げんき) ・ ()ども(じゃ)なかった

Ví dụ:

わたしはトニーはわたしを(あい)していると(おも)います。
Tôi nghĩ là Tony yêu tôi

問題(もんだい)

ふつう(けい)()きなさい。

ていねい(けい)

ふつう(けい) ていねい(けい) ふつう(けい)
()ます (___) (たの)しいです (___)
しません (___) おいしくなかったです (___)
()ました (___) きれいでした (___)
いませんでした (___) ひまじゃありませんでした (___)
できました (___) 学生(がくせい)でした (___)

<<<  Đáp án >>>

ていねい(けい)

ふつう(けい) ていねい(けい) ふつう(けい)
()ます () (たの)しいです

(たの)しい

しません しない おいしくなかったです

おいしくなかった

()ました () きれいでした

きれいだった

いませんでした いなかった ひまじゃありませんでした

ひまじゃなかった

できました できた 学生(がくせい)でした

学生(がくせい)だった

ポイント2

ふつう(けい)使(つか)文型(ぶんけい)① 引用(いんよう)伝聞(でんぶん)

文法(ぶんぽう)

Cách biến đổi từ câu tường thuật hoặc trích dẫn lại cũng sẽ tương tự như tiếng Việt.

Chúng ta cần chú ý rằng khi tường thuật lại thì chủ ngữ và động từ phải khớp với nhau về ngữ nghĩa. Thường có những từ như "nghĩ là, nghe nói là, …."

Thông thường khi chuyển từ trực tiếp sang gián tiếp thì câu nói/ câu trích dẫn sẽ được chuyển sang thể giản lược

Ví dụ:

1.

田中(たなか)さんは()いました。「わたしは来年(らいねん)結婚(けっこん)します。」
Tanaka đã nói. "Tôi năm sau sẽ kết hôn"

Trực tiếp:

田中(たなか)さんは「わたしは来年(らいねん)結婚(けっこん)します。」と()いました。
Tanaka đã nói "Tôi năm sau sẽ kết hôn"

Gián tiếp:

田中(たなか)さんは田中(たなか)さんは来年(らいねん)結婚(けっこん)する()いました。
Tanaka nói rằng năm sau sẽ kết hôn

2.

わたしは(おも)います。「これはいい(ほん)です。」
Tôi nghĩ. "Cái này là cuốn sách hay"

→わたしはこれはいい(ほん)(おも)います。
Để bắt đầu cuộc sống mới đã mua rất nhiều đồ

3.

(いもうと)手紙(てがみ)()いてありました。「お(とう)さんはこのごろ元気(げんき)がありません。」
Đã có viết trong thư của em gái. "Bố dạo này không khỏe"

(いもうと)手紙(てがみ)によると(ちち)はこのごろ元気(げんき)ないそうです。
Theo thư của em gái tôi thì nghe nói dạo này bố tôi không khỏe

問題(もんだい)

2つの(ぶん)にしなさい。

(れい)木村(きむら)さんは()いました。「あの(みせ)のパンはおいしいですよ。」

→ 木村(きむら)さんは あの(みせ)のパンはおいしい と()いました。

1.わたしは(おも)います。「マリさんはやさしい(ひと)です。」

→ わたしは (____) と(おも)います。

2.わたしは手紙(てがみ)()きました。「先週(せんしゅう)()()ししました。」

→ わたしは手紙(てがみ)に (____) と()きました。

3.みんなが(おも)っています。「敬語(けいご)簡単(かんたん)ではありません。」

→ みんなが (____) と(おも)っています。

4.医者(いしゃ)()いました。「入院(にゅういん)しなくてもいいです。」

→ 医者(いしゃ)は (____) と()いました。

5.ニュース「けさ中央線(ちゅうおうせん)事故(じこ)がありました。」

→ ニュースによると、 (____) そうです。

6.田中(たなか)さんの(はなし)「わたしの(おとうと)有名(ゆうめい)歌手(かしゅ)でした。」

→ 田中(たなか)さんの(はなし)では (____) そうです。

7.愛子(あいこ)さんはわたしに()いました。「あなたのお(かあ)さんに()いたいです。」

→ 愛子(あいこ)さんは、 (____) と()いました。

8.わたしは(かんが)えています。「みんなの(ちから)戦争(せんそう)をやめさせなければなりません。」

→ わたしは、 (____) と(かんが)えています。

<<<  Đáp án & Dịch  >>>

1.わたしはマリさんはやさしい(ひと)(おも)います。
Tôi nghĩ Mari là người dịu dàng

2.わたしは手紙(てがみ)先週(せんしゅう)()()しした()きました。
Tôi đã viết trong thư là đã chuyển nhà tuần trước

3.みんなが敬語(けいご)簡単(かんたん)じゃない(おも)っています。
Mọi người nghĩ là kính ngữ không đơn giản

4.医者(いしゃ)入院(にゅういん)しなくてもいい()いました。
Bác sĩ đã nói là không cần nhập viện cũng được

5.ニュースによると、けさ中央線(ちゅうおうせん)事故(じこ)があったそうです。
Theo tin tức thì nghe nói là sáng nay đã có tai nạn tại tuyến trung ương

6.田中(たなか)さんの(はなし)では田中(たなか)さんの(おとうと)有名(ゆうめい)歌手(かしゅ)だったそうです。
Trong câu chuyện của anh Tanaka thì nghe nói em trai Tanaka là ca sĩ nổi tiếng

7.愛子(あいこ)さんは、わたしのお(かあ)さんに()いたい()いました。
Aiko đã nói là muốn gặp mẹ tôi

8.わたしは、みんなの(ちから)戦争(せんそう)をやめさせなければならない(かんが)えています。
Tôi nghĩ là phải dẹp bỏ chiến tranh bằng sức lực của mọi người

ポイント3

ふつう(けい)使(つか)文型(ぶんけい)② 名詞(めいし)修飾(しゅうしょく)

文法(ぶんぽう)

Cụm danh từ = Vế bổ nghĩa cho danh từ (Chuyển động từ chính trong câu thành thể giản lược) +  Danh từ

Cần chú ý lúc này vế bổ nghĩa không phải là vế chính trong câu, vì vậy để tách biệt rõ chủ ngữ của mệnh đề phụ này cần chú ý đến trợ từ "" →"" hoặc ""

Ví dụ:

かばんはわたしのです。かばんは(つくえ)(うえ)にあります。
Cái này là bánh mì tôi làm

(つくえ)(うえ)にあるかばんはわたしのです。
Cái này là bánh mì tôi làm

わたしはレポートを社長(しゃちょう)()せました。わたしはきのう()きました。
Cái này là bánh mì tôi làm

わたしがきのう()いたレポート社長(しゃちょう)()せました。
Cái này là bánh mì tôi làm

(いもうと)が(の)(つく)ったケーキ()べてみてください。
Cái này là bánh mì tôi làm

問題(もんだい)

(  ) の(なか)適当(てきとう)(かたち)にして、____の(うえ)()きなさい。

(れい).あ、東京駅(とうきょうえき)へ () バスが()ましたよ。(()く)

1.これはわたしが (___) パンです。((つく)りました)

2.(かお)を (___) せっけんがありませんか。((あら)います)

3.あそこに (___) (ひと)はワットさんです。(()っています)

4.わたしが (___) ところはとても(しず)かです。(()んでいます)

5.先週(せんしゅう)見学(けんがく)に (___) (ところ)はどこですか。(()きました)

6.()どものころいちばん (___) ものは(なん)ですか。(ほしかったです)

7.わたしは(ほん)を (___) とき、めがねをかけます。(()みます)

8.アルバイトが (___) ()何曜日(なんようび)ですか。(できません)

9.10(とし)(ぜん)わたしが (___) ことを(おぼ)えていますか。(()いました)

10.きのう (___) (ひと)はだれとだれですか。(()ませんでした)

<<<  Đáp án & Dịch  >>>

(れい).あ、東京駅(とうきょうえき)へ () バスが()ましたよ。
A, xe buýt tới ga Tokyo đến rồi

1.これはわたしが(つく)ったパンです。
Cái này là bánh mì tôi làm

2.(かお)(あら)せっけんがありませんか。
Có xà bông rửa mặt không?

3.あそこに()っている(ひと)はワットさんです。
Người đang đứng kia là anh Watt

4.わたしが()んでいるところはとても(しず)かです。
Chỗ tôi đang sống rất yên tĩnh

5.先週(せんしゅう)見学(けんがく)()った(ところ)はどこですか。
Chỗ đi tham quan tuần trước là chỗ nào vậy?

6.()どものころいちばんほしかったものは(なん)ですか。
Thứ muốn nhất thời còn nhỏ là gì vậy?

7.わたしは(ほん)()とき、めがねをかけます。
Tôi đeo kiếng khi đọc sách

8.アルバイトができない()何曜日(なんようび)ですか。
ngày không thể làm thêm là thứ mấy?

9.10(とし)(ぜん)わたしが()ったことを(おぼ)えていますか。
Có nhớ việc tôi đã nói 10 năm trước không?

10.きのう()なかった(ひと)はだれとだれですか。
Người không đến hôm qua là ai với ai vậy?

ポイント4

ふつう(けい)使(つか)文型(ぶんけい)③ ~の(ん)です

文法(ぶんぽう)

Khi nói chuyện/ văn viết, người Nhật thường sử dụng "~の(ん)です" để kết thúc câu thay vì dùng các cách chia thông thường. Ngoài việc làm câu văn trở nên mềm mại hơn, cần chú ý đến các trường hợp sử dụng phù hợp như sau:

1. Khi xác nhận một điều bản thân đã nhận định từ những việc mắt thấy tai nghe

2. Khi trình bày lý do, hoàn cảnh

3. Khi tìm kiếm, yêu cầu mong muốn có sự giải thích, trình bày tường tận hơn

普通(ふつう)(けい)

名詞(めいし)/ナ形容詞(けいようし) :  → な)

~の(ん)です

Ví dụ:

A:あれ、どこか外国(がいこく)()くんですか。(おお)きいかばんを()って・・・・
Ủa, bạn đi đâu nước ngoài hả? Mang cả túi to thế kia….
(Xác nhận điều nhìn thấy)

B:ええ、(きゅう)にフランスへ()くことになったんです
Vâng, được quyết định đi Pháp gấp
(Trình bày hoàn cảnh)

A:どうしたんですか。フランスで(なに)かあったんですか
Sao thế? Có chuyện gì ở Pháp rồi à?
(Yêu cầu giải thích)

B:ええ、パリの(みせ)手伝(てつだ)いなんです
Ừ, giúp cửa hàng ở Pari
(Trình bày lý do)

問題(もんだい)

「~んです」を使(つか)って、会話文(かいわぶん)(つく)りなさい。

1.

A:Bさん、おはよう。きょうは(はや)いですね。

B:ええ、7(とき)新幹線(しんかんせん)に (___) 。(()ります)

2.

A:熱心(ねっしん)にテレビを()ていますね。そんなに (___)か。(おもしろいです)

B:ええ、すごくおもしろいですよ。

3.

A:あれ、いちごを()べないんですね。 (___) か。(きらいです)

B:いえ、最後(さいご)にゆっくり (___) 。(()べたいです)

4.

A:すみません。お(ねが)いしたいことが (___) が、(いま)いいですか。(あります)

B:いえ、(いま)ちょっと (___) 。((いそが)しいです)

5.

A:田中(たなか)さん、(おそ)いですね。ここで()うと (___) か。(約束(やくそく)しました)

B:ええ、(みせ)()(ぐち)()おうと (___) 。(()いました)

<<<  Đáp án & Dịch  >>>

1.

A:Bさん、おはよう。きょうは(はや)いですね。
B này, chào buổi sáng. Hôm nay sớm nhỉ

B:ええ、7(とき)新幹線(しんかんせん)()んです。
Ừ. Tôi đã lên chuyến tàu 7 giờ mà

2.

A:熱心(ねっしん)にテレビを()ていますね。そんなにおもしろいんです
Xem tivi chăm chú quá nhỉ. Thú vị đến vậy hả?

B:ええ、すごくおもしろいですよ。
Ừ, rất thú vị đấy

3.

A:あれ、いちごを()べないんですね。きらいんですか。
Ủa, không ăn dâu à. Ghét hả?

B:いえ、最後(さいご)にゆっくり()べたいんです
KHông, tôi muốn để cuối cùng từ từ ăn

4.

A:すみません。お(ねが)いしたいことがあるんですが、(いま)いいですか。
Xin lỗi, tôi có việc muốn nhờ nhưng bây giờ có tiện không ạ?

B:いえ、(いま)ちょっと(いそが)しいんです
Không, bây giờ tôi hơi bận

5.

A:田中(たなか)さん、(おそ)いですね。ここで()うと約束(やくそく)したんですか。
Tanaka chậm nhỉ. Đã hẹn gặp ở đây chưa vậy?

B:ええ、(みせ)()(ぐち)()おうと()ったんです
Vâng, tôi đã nói là sẽ gặp nhau ở cửa vào tiệm mà

ポイント5

ふつう(けい)使(つか)文型(ぶんけい)

文法(ぶんぽう)

1.

ふつう(けい) + からだ

Vì là, do

Lưu ý:

Dùng để giải thích nguyên nhân và kết thúc câu (không nói đến kết quả vì đã được nhắc đến ở những câu trước)

Ví dụ:

A:どうしてあの(ひと)(いか)っているんですか
Tại sao người kia lại giận vậy?

B:あなたがうそを()ったからですよ
Vì bạn đã nói dối đấy

2.

(も) ふつう(けい) + し、~

Và, thêm vào là, mà còn

Lưu ý:

Dùng để liệt kê nhiều yếu tố, tình trạng, hoàn cảnh.

Ví dụ:

(あめ)()っているし時間(じかん)もないし、タクシーで()きましょう。
Mưa cũng đang rơi mà lại không có thời gian nên hãy đi bằng taxi thôi

3.

ふつう(けい) + でしょう

名詞(めいし)/ナ形容詞(けいようし) 

Có lẽ, chắc là

Lưu ý:

Dùng để nói đến sự việc trong tương lai mà nhiều khả năng (tương đối chính xác) sẽ xảy ra (Có nhiều căn cứ)

Ví dụ:

あの(ひと)はきょう(しゃ)()たから、お(さけ)()まないでしょう
Người kia hôm nay đến bằng xe hơi nên rượu chắc là không uống rồi

天気(てんき)予報(よほう)>あしたは(あめ)でしょう
(Dự báo thời tiết) Ngày mai sẽ có mưa

4.

ふつう(けい) + か(どうか)~

名詞(めいし)/ナ形容詞(けいようし) 

Thế này hoặc thế nào

Lưu ý:

Dùng để nói đến trường hợp không biết là tình trạng, hoàn cảnh của sự vật sự việc là như thế này ~ hoặc thế nào đó khác

Ví dụ:

山口(やまぐち)さんは(いま)どこに()んでいるか()っていますか
Có biết Yamaguchi đang sống ở đâu hay không?

来週(らいしゅう)ひまかどうかまだわかりません
Vẫn chưa biết là tuần sau rảnh hay không

5.

ふつう(けい) + かもしれない

名詞(めいし)/ナ形容詞(けいようし) 

Có lẽ là

Lưu ý:

Dùng để nói đến những suy đoán của bản thân người nói (độ chính xác thấp hơn so với mẫu trên)

Ví dụ:

5(とし)()っていませんが、ゆみこさんはもう結婚(けっこん)したかもしれません
5 năm chưa gặp rồi Yumiko có lẽ đã kết hôn rồi

(くも)(おお)いですね。きょうはかさが必要(ひつよう)かもしれませんよ
Mây nhiều quá nhỉ. Hôm nay có lẽ cần dù đấy

すごく(さむ)いですね。今夜(こんや)(ゆき)()るかもしれませんよ。
Lạnh quá nhỉ. Tối nay có lẽ tuyết sẽ rơi

6.

ふつう(けい) + らしい~

名詞(めいし)/ナ形容詞(けいようし) 

Hình như, có vẻ 

Lưu ý:

Dùng trong 2 trường hợp:

– Khẳng định một việc gì đó dựa trên những gì nghe được

– Chỉ ra sự "có vẻ" như đặc tính của sự vật, sự việc

Ví dụ:

田中(たなか)さんは()かけたらしいです。留守番(るすばん)電話(でんわ)になっていましたから
Tanaka hình như đã ra ngoài. Vì đã chuyển thành điện thoại lưu khi vắng nhà rồi

(はやし)さんの(はなし)によると、彼女(かのじょ)仕事(しごと)大変(たいへん)らしいですよ。
Theo như câu chuyện của Hayashi thì công việc của cô ấy hình như vất vả đấy

7.

ふつう(けい) + ので~

名詞(めいし)/ナ形容詞(けいようし)  → な)

Vì, do

Lưu ý:

Dùng để chỉ nguyên nhân, trình bày sự việc

Ví dụ:

きょうはとても(いそが)しかったので(つか)れました。
Hôm nay rất bận nên tôi mệt

この()はまだ4(とし)なので、()()めません
Đứa trẻ này vẫn mới 4 tuổi nên chữ chưa đọc được

8.

ふつう(けい) + のに~

名詞(めいし)/ナ形容詞(けいようし)  → な)

 Thế mà, vậy mà

Lưu ý:

Dùng hàm ý tiếc nuối một sự việc đáng lẽ ra không như thế.

Ví dụ:

5(とき)()ると約束(やくそく)したのに、彼女(かのじょ)()ませんでした。
Đã hẹn đến lúc 5 giờ thế mà cô ấy đã không đến

わたしはワインが大好(だいす)きなのに、(くるま)()たからきょうは()めません
Tôi thích uống rượu vang thế mà vì đến bằng xe hơi nên không thể uống được

9.

ふつう(けい) + ようだ

名詞(めいし)  → の)

(ナ形容詞(けいようし)  → な)

Trông như, có vẻ như, 

Lưu ý:

không dùng おいしいよう、がくせいよう,…

Dùng để nói đến tình trạng sự vật sự việc do mình nhìn/nghe/ ngửi/cảm nhận được và suy luận chắc chắn ra.

Ví dụ:

この(さかな)、ちょっと(ふる)いようですよ。いやなにおいがしますね。
Con cá này, có vẻ hơi cũ rồi. Có mùi hôi rồi đấy

(ほし)がたくさん()えます。あしたはいい天気(てんき)のようです。
Có thể thấy nhiều sao. Ngày mai trời có vẻ sẽ đẹp đây.

10.

ふつう(けい) + ために~

名詞(めいし)  → の)

(ナ形容詞(けいようし)  → な)

 Để, vì, do

Lưu ý:

Có 2 nghĩa chính với mẫu ngữ pháp này gồm: Chỉ nguyên nhân và chỉ mục đích

Ví dụ:

パソコンが(こわ)れたため、レポートが()()いませんでした。
Vì máy tính hỏng nên đã không kịp hạn báo cáo

大雪(おおゆき)のために電車(でんしゃ)(おく)れています。
Vì tuyết lớn mà xe điện đang bị trễ

11.

ふつう(けい) + はず~

名詞(めいし)  → の)

(ナ形容詞(けいようし)  → な)

Chắc chắn là, nhất định là

Lưu ý:

Dùng để nói đến sự vật sự việc đáng lẽ/ được định chắc chắn sẽ là…. Ngoài ra còn bao hàm cả sự trông đợi từ phía người nói.

Ví dụ:

(へん)だなあ、携帯(けいたい)はちゃんとかばんの(なか)にあるはずだけど・・・。
Lạ quá, điện thoại chắn chắn là ở trong cặp vậy mà

(となり)のうちの(むすめ)さんはおととし高校(こうこう)卒業(そつぎょう)したから、今年(ことし)二十歳(はたち)のはずです。
Con gái nhà kế bên năm kia đã tốt nghiệp trung học nên năm nay chắc chắn là 20 tuổi

問題(もんだい)

どちらか適当(てきとう)(ほう)(えら)びなさい。

1.<パーテイーの会場(かいじょう)で>

A:Bさん、田中(たなか)さんはきょう① (___) でしょうか。(()ます)

B:さあ、② (___) かもしれませんよ。(()ません)

 かぜを③ (___) らしいです。(ひきました)

A:そうですか。おとといとても④ (___) のに、(おそ)くまで(そと)仕事(しごと)を⑤ (___) からでしょう。((さむ)かったです)(していました)

B:(いま)、どこに⑥ (___) か、電話(でんわ)して()いてみましょうか。(います)

A:いえ、()られないときは、田中(たなか)さんは(かなら)ず⑦ (___) はずです。(連絡(れんらく)します)

 

2.川田(かわた)さんへの手紙(てがみ)

山川(やまかわ)さん、お手紙(てがみ)ありがとうございました。

① (___) ようで安心(あんしん)しました。(お元気(げんき)です)

手紙(てがみ)を② (___) のに、すぐ返事(へんじ)()かなくてすみません。(いただきました)

先週(せんしゅう)宿題(しゅくだい)も③ (___) し、試験(しけん)も④ (___) ので、とても(いそが)しかったのです。((おお)かった)(ありました)

それに、(いま)(よる)、アルバイトを⑤ (___) ため、時間(じかん)が⑥ (___) のです。(しています)(ありませんでした)

でも、来月(らいげつ)(すこ)しひまに⑦ (___) はずですから、⑧ (___) かもしれませんね。(なります)(()えます)

(たの)しみにしています。

シンより

<<<  Đáp án & Dịch  >>>

1.<パーテイーの会場(かいじょう)で>
Trong hội trường bữa tiệc

A:Bさん、田中(たなか)さんはきょう①()でしょうか。
B này, Tanaka hôm nay sẽ đến chứ?

B:さあ、②()ないかもしれませんよ。
Ừm, có lẽ sẽ không đến đâu

かぜを③ひいたらしいです。
Có vẻ đã bị cảm rồi

A:そうですか。おとといとても④(さむ)かったのに、(おそ)くまで(そと)仕事(しごと)を⑤していたからでしょう。
Vậy à? Chắc là vì ngày kia rất lạnh thế mà lại làm việc bên ngoài trễ

B:(いま)、どこに⑥いるか、電話(でんわ)して()いてみましょうか。
Điện thoại hỏi xem bây giờ đang ở đâu nhé

A:いえ、()られないときは、田中(たなか)さんは(かなら)ず⑦連絡(れんらく)するはずです。
Không, khi không đến chắc chắn là Tanaka sẽ liên lạc mà

 

2.川田(かわた)さんへの手紙(てがみ)
Thư gửi đến Yamakawa

山川(やまかわ)さん、お手紙(てがみ)ありがとうございました。
Yamakawa, cảm ơn thư của bạn

元気(げんき)ようで安心(あんしん)しました。
Tôi an tâm là bạn hình như vẫn khỏe

手紙(てがみ)を②いただいたのに、すぐ返事(へんじ)()かなくてすみません。
Tôi xin lỗi là đã nhận được thư thế mà lại không viết trả lời ngay

先週(せんしゅう)宿題(しゅくだい)も③(おお)かったし、試験(しけん)も④あったので、とても(いそが)しかったのです。
Tuần trước vì bài tập nhiều, mà còn có cả thi nữa nên tôi đã rất bận

それに、(いま)(よる)、アルバイトを⑤しているため、時間(じかん)が⑥なかったのです。
Thêm nữa, bây giờ buổi tối tôi đang làm thêm nên đã không có thời gian

でも、来月(らいげつ)(すこ)しひまに⑦なるはずですから、⑧()えるかもしれませんね。
Nhưng mà tháng sau chắc sẽ rảnh nên có lẽ sẽ gặp được nhỉ

(たの)しみにしています。
Tôi rất mong chờ

コラム

大切(たいせつ)副詞(ふくし)① – Trợ từ quan trọng

否定(ひてい)(ぶん)と – Cùng với câu phủ định

あまり : Không…lắm….

きょうはあまり(さむ)くないですね。
Hôm nay không lạnh lắm nhỉ

 

ぜんぜん : Hoàn toàn không….

日本語(にほんご)がぜんぜんわかりません。
Hoàn toàn không biết tiếng Nhật

 

なかなか : Hầu như không…., mãi mà….

なかなかバスが()ませんね。
Mãi mà xe buýt không đến nhỉ

 

(すこ)しも : Một chút cũng không

この(ほん)(むずか)しくて(すこ)しもわかりません。
Cuốn sách này khó nên chẳng hiểu chút nào

 

(けっ)して : Nhất quyết là không….

もう(けっ)して(わる)いことはしません。
Đã nhất quyết là không làm việc xấu

 

ー~も : Một …. cũng không…

わたしはまだ一度(いちど)京都(きょうと)()ったことがありません。
Tôi vẫn chưa 1 lần đến Kyoto

この(まち)には本屋(ほんや)一軒(いっけん)もありません。
Trong thị trấn này thì nhà sách 1 cái cũng không có

クラスに二十歳(はたち)以下(いか)(ひと)一人(ひとり)もいません。
Trong lớp người dưới 20 tuổi chẳng có 1 người nào

過去(かこ)(あらわ)(ぶん)と – Cùng với câu quá khứ

たった(いま) : Mới vừa nãy

バスはたった(いま)()てしまいました。
Xe buýt mới xuất hiện lúc nãy mất rồi

 

さっき : Ban nãy, khi nãy

山中(やまなか)さんはさっき(かえ)りました。
Yamanaka khi nãy đã về rồi

 

このあいだ : Dạo này, dạo gần đây, hôm nọ

このあいだ(えき)本田(ほんだ)さんに()いました。
Dạo gần đây tôi đã gặp Honda ở ga

(ちか)過去(かこ)から現在(げんざい)までのことを(あらわ)(ぶん)と – Cùng với câu thể hiện từ quá khứ gần đến hiện tại

このごろ : Thời gian gần đây, dạo gần đây

田中(たなか)さんはこのごろよく遅刻(ちこく)しますね。
Tanaka dạo gần dây hay trễ nhỉ

 

最近(さいきん) : Gần đây

最近(さいきん)(すこ)(ふと)りました。
Gần đây đã mập lên một chút

最近(さいきん)(ほし)がきれいに()えますね。
Dạo gần đây có thể nhìn thấy sao đẹp nhỉ

未来(みらい)(あらわ)(ぶん)と – Cùng với câu tương lai

もうすぐ : Sắp sửa

(ちち)はもうすぐ(かえ)ってきます。
Ba tôi sắp sửa về đến

 

これから : Từ giờ

わたしはこれから体育館(たいいくかん)()きます。
Tôi từ giờ sẽ đến phòng tập thể thao

 

そろそろ : Sắp sửa, chuẩn bị làm gì

そろそろ()かけましょうか。
Chuẩn bị ra ngoài à?

 

いつか : Khi nào đó, 

(いま)(ちい)さいけれど、この()もいつか大人(おとな)になります。
Bây giờ thì còn nhỏ nhưng đứa trẻ ngày cũng sẽ ngày nào đó thành người lớn thôi