1.
Lưu ý:
Dùng để giải thích nguyên nhân và kết thúc câu (không nói đến kết quả vì đã được nhắc đến ở những câu trước)
Ví dụ:
A:どうしてあの人は怒っているんですか。
Tại sao người kia lại giận vậy?
2.
|
(も) ふつう形 + し、~
|
Và, thêm vào là, mà còn |
Lưu ý:
Dùng để liệt kê nhiều yếu tố, tình trạng, hoàn cảnh.
Ví dụ:
雨も降っているし時間もないし、タクシーで行きましょう。
Mưa cũng đang rơi mà lại không có thời gian nên hãy đi bằng taxi thôi
3.
|
ふつう形 + でしょう
(名詞/ナ形容詞 だ)
|
Có lẽ, chắc là |
Lưu ý:
Dùng để nói đến sự việc trong tương lai mà nhiều khả năng (tương đối chính xác) sẽ xảy ra (Có nhiều căn cứ)
Ví dụ:
あの人はきょう車で来たから、お酒は飲まないでしょう
Người kia hôm nay đến bằng xe hơi nên rượu chắc là không uống rồi
<天気予報>あしたは雨でしょう
(Dự báo thời tiết) Ngày mai sẽ có mưa
4.
|
ふつう形 + か(どうか)~
(名詞/ナ形容詞 だ)
|
Thế này hoặc thế nào |
Lưu ý:
Dùng để nói đến trường hợp không biết là tình trạng, hoàn cảnh của sự vật sự việc là như thế này ~ hoặc thế nào đó khác
Ví dụ:
山口さんは今どこに住んでいるか知っていますか。
Có biết Yamaguchi đang sống ở đâu hay không?
来週ひまかどうかまだわかりません。
Vẫn chưa biết là tuần sau rảnh hay không
5.
|
ふつう形 + かもしれない
(名詞/ナ形容詞 だ)
|
Có lẽ là |
Lưu ý:
Dùng để nói đến những suy đoán của bản thân người nói (độ chính xác thấp hơn so với mẫu trên)
Ví dụ:
5年も会っていませんが、ゆみこさんはもう結婚したかもしれません。
5 năm chưa gặp rồi Yumiko có lẽ đã kết hôn rồi
雲が多いですね。きょうはかさが必要かもしれませんよ。
Mây nhiều quá nhỉ. Hôm nay có lẽ cần dù đấy
すごく寒いですね。今夜は雪が降るかもしれませんよ。
Lạnh quá nhỉ. Tối nay có lẽ tuyết sẽ rơi
6.
|
ふつう形 + らしい~
(名詞/ナ形容詞 だ)
|
Hình như, có vẻ |
Lưu ý:
Dùng trong 2 trường hợp:
– Khẳng định một việc gì đó dựa trên những gì nghe được
– Chỉ ra sự "có vẻ" như đặc tính của sự vật, sự việc
Ví dụ:
田中さんは出かけたらしいです。留守番電話になっていましたから。
Tanaka hình như đã ra ngoài. Vì đã chuyển thành điện thoại lưu khi vắng nhà rồi
林さんの話によると、彼女の仕事は大変らしいですよ。
Theo như câu chuyện của Hayashi thì công việc của cô ấy hình như vất vả đấy
7.
|
ふつう形 + ので~
(名詞/ナ形容詞 だ → な)
|
Vì, do |
Lưu ý:
Dùng để chỉ nguyên nhân, trình bày sự việc
Ví dụ:
きょうはとても忙しかったので疲れました。
Hôm nay rất bận nên tôi mệt
この子はまだ4歳なので、字は読めません。
Đứa trẻ này vẫn mới 4 tuổi nên chữ chưa đọc được
8.
|
ふつう形 + のに~
(名詞/ナ形容詞 だ → な)
|
Thế mà, vậy mà |
Lưu ý:
Dùng hàm ý tiếc nuối một sự việc đáng lẽ ra không như thế.
Ví dụ:
5時に来ると約束したのに、彼女は来ませんでした。
Đã hẹn đến lúc 5 giờ thế mà cô ấy đã không đến
わたしはワインが大好きなのに、車で来たからきょうは飲めません
Tôi thích uống rượu vang thế mà vì đến bằng xe hơi nên không thể uống được
9.
|
ふつう形 + ようだ
(名詞 だ → の)
(ナ形容詞 だ → な)
|
Trông như, có vẻ như, |
Lưu ý:
không dùng おいしいよう、がくせいよう,…
Dùng để nói đến tình trạng sự vật sự việc do mình nhìn/nghe/ ngửi/cảm nhận được và suy luận chắc chắn ra.
Ví dụ:
この魚、ちょっと古いようですよ。いやなにおいがしますね。
Con cá này, có vẻ hơi cũ rồi. Có mùi hôi rồi đấy
星がたくさん見えます。あしたはいい天気のようです。
Có thể thấy nhiều sao. Ngày mai trời có vẻ sẽ đẹp đây.
10.
|
ふつう形 + ために~
(名詞 だ → の)
(ナ形容詞 だ → な)
|
Để, vì, do |
Lưu ý:
Có 2 nghĩa chính với mẫu ngữ pháp này gồm: Chỉ nguyên nhân và chỉ mục đích
Ví dụ:
パソコンが壊れたため、レポートが間に合いませんでした。
Vì máy tính hỏng nên đã không kịp hạn báo cáo
大雪のために電車が遅れています。
Vì tuyết lớn mà xe điện đang bị trễ
11.
|
ふつう形 + はず~
(名詞 だ → の)
(ナ形容詞 だ → な)
|
Chắc chắn là, nhất định là |
Lưu ý:
Dùng để nói đến sự vật sự việc đáng lẽ/ được định chắc chắn sẽ là…. Ngoài ra còn bao hàm cả sự trông đợi từ phía người nói.
Ví dụ:
変だなあ、携帯はちゃんとかばんの中にあるはずだけど・・・。
Lạ quá, điện thoại chắn chắn là ở trong cặp vậy mà
隣のうちの娘さんはおととし高校を卒業したから、今年は二十歳のはずです。
Con gái nhà kế bên năm kia đã tốt nghiệp trung học nên năm nay chắc chắn là 20 tuổi