「こ・そ・あ」の使い方 その場で、ものや人を指して話すとき
文法
(1)
Dùng trong trường hợp người nói và đối phương cùng ở 1 lĩnh vực, địa điểm
Với những vật, việc mà đều thuộc phạm vi chung của cả người nói và đối phương sẽ dùng 「こ」

Ví dụ:
A:これはあなたの本ですか。
Cái này là sách của bạn à?
B:いいえ、これはリンさんのです。
Không, cái này là của Lin
(2)
Khi người nói và đối phưởng hai phía đối lập với nhau (tức gần người này, xa với người kia)
Gần người nào thì người đó sẽ dùng「こ」
Xa người nào thì người đó sẽ dùng「そ」

Ví dụ:
(3)
Người nói và đối phương ở cùng địa điểm, lĩnh vực và cả hai cùng hướng đến một sự vật, sự việc ở xa/ bên ngoài chỗ của 2 người.
Lúc này cả 2 người cùng dùng 「あ」

Ví dụ:
A:あそこでちょっと休みましょう。
Hãy nghỉ một chút ở chỗ kia nhé
B:ええ、あの木の下がいいですね。
Vâng, duới cây kia đuợc ấy nhi
問題
適当なことばを選びなさい。
1.<Bさんの部屋で>
A:わあ、いい部屋ですね。{a.この b.その c.あの}部屋にあなた一人で住んでいるんですか。
B:ええ、{a.ここ b.そこ c.あそこ}は便利ですよ。
2.<いっしょに音楽を聞きながら>
A:あ、{a.この b.その c.あの}歌、どこか聞いたことがある。
B:ああ、{a.これ b.それ c.あれ}は「花」という歌よ。
3.<デパートで>
A:あら、{a.ここ b.そこ c.あそこ}にいる人、山中さんですよね。
B:え?ビルの上の?{a.ここ b.そこ c.あそこ}の人は山中さんじゃありませんよ。
4.<デパートで>
A:もしもし、今、駅に着いたところです。{a.ここ b.そこ c.あそこ}からお宅までどう行かなければいいですか。
B:あ、{a.ここ b.そこ c.あそこ}で待っていたください。すぐ迎えに行きますから。
5.<Aが着ている服を指して>
A:見てください。{a.この b.その c.あの}服、姉が作ったんです。
B:じゃ、{a.これ b.それ c.あれ}はお姉さんからのプレゼントですね。
6.<コーヒーショップで二人でケーキを食べながら>
A:{a.この b.その c.あの}コーヒーおいしい。あなたのケーキもおいしそうですね。
B:ええ、でも、{a.この b.その c.あの}ケーキもきれいで、おいしそうじゃありませんか。
7.
旅行会社の人:みなさん、{a.こちら b.そちら c.あちら}に見えるのが金時山でございます。
旅行者:ああ、{a.これ b.それ c.あれ}が金時山ですか。
8.<教室で、テストを見ながら>
A:ああ、困った。{a.こんな b.そんな c.あんな}点数をとってしまった。もう勉強はいやだなあ。
B:{a.こんな b.そんな c.あんな}こと言わないで、またがんばりましょう。
<<< Đáp án & Dịch >>>
1.
A:わあ、いい部屋ですね。この部屋にあなた一人で住んでいるんですか。
Oa, căn phòng tuyệt nhỉ. Căn phòng này một mình bạn sống à?
2.
A:あ、この歌、どこか聞いたことがある。
A, bài hát này, đã từng nghe ở đâu đó rồi
B:ああ、これは「花」という歌よ。
A, bài này là bài "Hoa" đấy
3.
A:あら、あそこにいる人、山中さんですよね。
A, nguời ở chỗ kia là Yamanaka nhỉ
B:え?ビルの上の?あそこの人は山中さんじゃありませんよ。
Hả? Phía trên tòa nhà? Nguời chỗ kia không phải là Yamanaka đâu
4.
A:もしもし、今、駅に着いたところです。ここからお宅までどう行かなければいいですか。
Alo, bây giờ mới tới nhà ga. Từ đây đến nhà đi thế nào đuợc đây?
B:あ、そこで待っていたください。すぐ迎えに行きますから。
A, hãy chờ ở chỗ đó. Vì tôi sẽ đến đón ngay
5.
<Aが着ている服を指して>
Chỉ vào bộ quần áo A đang mặc
A:見てください。この服、姉が作ったんです。
Nhìn xem. Bộ quần áo này, chị tôi may đấy
B:じゃ、それはお姉さんからのプレゼントですね。
Vậy thì, cái đó là quà từ chị gái nhỉ
6.
<コーヒーショップで二人でケーキを食べながら>
Hai nguời vừa ăn bánh tại tiệm cà phê
A:このコーヒーおいしい。あなたのケーキもおいしそうですね。
Cà phê này ngon. Bánh của bạn trông cũng ngon đấy
B:ええ、でも、そのケーキもきれいで、おいしそうじゃありませんか。
Ử, nhưng mà cái bánh đó chẳng phải cũng đẹp và có vẻ ngon sao.
7.
旅行会社の人:みなさん、あちらに見えるのが金時山でございます。
Nguời của công ty du lịch: Mọi nguời, chỗ chúng ta có thể thấy ở đằng kia là núi Kintoki
旅行者:ああ、あれが金時山ですか。
Nguời du lịch: A, kia là núi Kintoki à?
8.
<教室で、テストを見ながら>
Đang xem bài kiểm tra trong phòng học
A:ああ、困った。こんな点数をとってしまった。もう勉強はいやだなあ。
A, tiêu rồi. Bị điểm như thế này đây. Ghét học thật đấy
B:そんなこと言わないで、またがんばりましょう。
Đừng nói điều như thế, hãy cố gắng nữa đi
話の中に出てくる「こ・そ・あ」
文法
(1)
Trong đàm thoại:
TH1: Người nói lẫn đối phương đều cùng biết một điều gì đó thì cả hai sẽ dùng 「あ」
TH2: Ngoài trường hợp 1 ra, tất cả còn lại sẽ dùng 「そ」

Ví dụ:
A:きのう駅前の花やで花を買ったんだけど・・・。
B:ああ、あの店ね。あそこは、店員さんが親切だね。
(2)
Khi chỉ 1 người nói (tự trình bày, giảng giải, không có đối thoại)
Điều, sự vật, sự việc xuất hiện trong câu chuyện của người nói sẽ dùng 「そ」

Ví dụ:
弟は今パンやでアルバイトをしています。
そのパン屋のパンはとてもおいしいんです。
(3)
Khi chỉ 1 người nói (tự trình bày, giảng giải, không có đối thoại)
Nếu điều được nói đến mà bản thân người nói cảm thấy gần gũi, quan tâm hay có cảm tình đặc biệt thì sẽ dùng「こ」
Ví dụ:
わたしの娘の名前はゆり子です。この子は今、幼稚園に通っています。
問題
適当なことばを選びなさい。
1.<思いしながら>
A:おととし、いっしょに箱ねへ行ったでしょう。{a.これ b.それ c.あれ}は6月でしたよね。
B:いいえ、8月ですよ。{a.この b.その c.あの}日はとても暑かったからよく覚えています。
2.
A:わたしの高校のときの友達に中山ひとみという人がいました。きのう駅で{a.この b.その c.あの}人に会ったんです。
B:へえ、{a.この b.その c.あの}人には久しぶりに会ったの?
3.
きのうインド料理のレストランへ行きました。
{a.ここ b.そこ c.あそこ}でカレーを食べて、{a.この b.その c.あの}後、ビデオ屋へ行きました。
ほら、覚えているでしょう、去年いっしょに見たアメリカの映画。
{a.これ b.それ c.あれ}はおもしろかったですね。
もうー度見たいと思っていたんです。
<<< Đáp án & Dịch >>>
1.
A:おととし、いっしょに箱ねへ行ったでしょう。あれは6月でしたよね。
Năm kia, đã cùng đến Hakone nhỉ. Lúc ấy là tháng 6 nhỉ
B:いいえ、8月ですよ。あの日はとても暑かったからよく覚えています。
Không, là tháng 8. Vì ngày ấy rất nóng nên tôi nhớ rõ mà
2.
A:わたしの高校のときの友達に中山ひとみという人がいました。
trong số nguời thời trung học của tôi có người tên là Nakayama hitomi
きのう駅でその人に会ったんです。
Đã gặp nguời đó tại nhà ga hôm qua
へえ、その人には久しぶりに会ったの?
Ồ, đã lâu mới gặp nguời đó hả?
3.
きのうインド料理のレストランへ行きました。
Đã đến nhà hàng món Ấn độ hôm qua
そこでカレーを食べて、その後、ビデオ屋へ行きました。
Đã ăn Cà ri ở đó và sau đó đã đến cửa hàng băng đĩa
ほら、覚えているでしょう、去年いっしょに見たアメリカの映画。
Này, có nhớ không, bộ phim mỹ năm ngóai đã cùng nhau xem ấy
もうー度見たいと思っていたんです。
適当なことばを選びなさい。
1.<日本料理屋で>
A:いい店ですね。よく①{a.ここ b.そこ c.あそこ}へ来るんですか。
B:ええ、②{a.この b.その c.あの}店へはもう5回来ました。
むかし、駅の前にすし屋があったでしょう。
A:ええ、ありました。
B:③{a.この b.その c.あの}店の息子さんが④{a.ここ b.そこ c.あそこ}に新しく店を開いたんですよ。
A:へえ、息子さんがいたんですか。⑤{a.この b.その c.あの}息子さんは今何歳ですか。
B:40歳ぐらいだと思います。
彼の子どもがうちの子どもと友だちなんです。
事務の田中さん、知っているでしょう?
⑥{a.この b.その c.あの}人のおじょうさんも同じクラスなんです。
田中さんも⑦{a.ここ b.そこ c.あそこ}の魚料理はおいしいと言っていましたよ。
A:ええ、⑧{a.この b.その c.あの}料理、ほんとうにおいしいですね。
2.<Bさんの引っ越しの荷物を箱に入れながら>
A:あ、重い。①{a.これ b.それ c.あれ}は一人では持てません。
②{a.こんなに b.そんなに c.あんなに}重いとは思いませんでした。
B:本が入っているんですよ。③{a.この b.その c.あの}部屋は広いから本がたくさんあるんです。
A:じゃ、半分に分けましょう。Bさんのそばにある④{a.この b.その c.あの}箱に半分いれましょう。
B:⑤{a.これ b.それ c.あれ}ですか。
A:ええ。⑥{a.こちら b.そちら c.あちら}に投げてください。
...
A:新しいアパートは横浜ですよね。⑦{a.こちら b.そちら c.あちら}には何時ごろ着くでしょうね。
B:3時ごろかな。5時ごろ近所の人にあいさつをします。
⑧{a.この b.その c.あの}後で、何かおいしものを食べましょう。
近くにいろいろな店があるようですから。
A:それは楽しみですね。
<<< Đáp án & Dịch >>>
1.
A:いい店ですね。よく①ここへ来るんですか。
Tiệm được nhỉ. Thường đến đây à?
B:ええ、②この店へはもう5回来ました。
Ừ, đến tiệm này đã 5 lần rồi
むかし、駅の前にすし屋があったでしょう。
Lúc trước ở trước nhà ga có tiệm Sushi đúng chứ
B:③あの店の息子さんが④ここに新しく店を開いたんですよ。
Con trai của tiệm ấy đã mở cửa hàng mới tại đây này
A:へえ、息子さんがいたんですか。⑤その子さんは今何歳ですか。
Ủa, có con trai à? Người con trai đó giờ bao nhiêu tuổi?
彼の子どもがうちの子どもと友だちなんです。
Con của anh ta là bạn với con tôi
事務の田中さん、知っているでしょう?
Anh biết Tanaka phòng hành chánh chứ?
⑥あの人のおじょうさんも同じクラスなんです。
Cùng lớp với con gái của người ấy đấy
田中さんも⑦ここの魚料理はおいしいと言っていましたよ。
Tanaka cũng đã nói món cá ở chỗ này ngon
A:ええ、⑧この料理、ほんとうにおいしいですね。
Ừ, món này thật sự ngon đấy
2.
<Bさんの引っ越しの荷物を箱に入れながら>
Đang bỏ đồ đạc chuyển nhà của B vào hộp
A:あ、重い。①これは一人では持てません。
A, nặng. Cái này một người mang không nổi đâu
②こんなに重いとは思いませんでした。
Tôi đã không nghĩ là nó nặng thế này
B:本が入っているんですよ。③この部屋は広いから本がたくさんあるんです。
Có sách ở trong mà. Căn phòng này rộng nên có nhiều sách đấy
A:じゃ、半分に分けましょう。Bさんのそばにある④その箱に半分いれましょう。
Vậy thì hãy chia nửa ra đi. Hãy chia nửa vào cái hộp ở bên cạnh B đó
...
A:新しいアパートは横浜ですよね。⑦あちらには何時ごろ着くでしょうね。
Căn hộ mới là Yokohama nhỉ. Ở đấy mấy tiếng thì tới nhỉ
B:3時ごろかな。5時ごろ近所の人にあいさつをします。
Khoảng 3 giờ nhỉ. Sẽ đến chào hỏi hàng xóm khoảng 5 giờ
⑧その後で、何かおいしものを食べましょう。
sau đó hãy ăn gì ngon nhé
近くにいろいろな店があるようですから。
Vì gần đó hình như có nhiều quán ăn mà