カタカナで書かれた言葉に注意!
Chú ý những từ được viết bằng Katakana
―和製英語の場合
Trường hợp những từ tiếng ANh được tạo ra bằng tiếng Nhật
例えばこんな言葉が和製英語です。
Ví dụ những từ này là những từ tiếng ANh được tạo ra bằng tiếng Nhật
ほかにもたくさんありますが、これらは外来語ではなく、日本語として考えましょう。
Có nhiều từ khác nữa nhưng những từ này không phải là từ từ nước ngoài mà hãy cùng nghĩ nó như là tiếng Nhật
| Kanji | Hiragana | Loại | Nghĩa |
| モーニングコール | N | Cuộc gọi đánh thức vào buổi sáng | |
| ケアレスミス | N | Lỗi bất cẩn | |
| ペーバーテスト | N | Kiểm tra giấy | |
| ベビーカー | N | Xe đẩy em bé | |
| パソコン | N | Máy vi tính | |
| リモコン | N | Điều khiển từ xa | |
| コンビニ | N | Cửa hàng tiện lợi | |
| マナー | N | Hành vi |
次の会話文を読んで、後の文から正しいものを選ぼう。
| A: | 最近の若い親には頭に来るんですよ。電車の中で自分の子どもが走っていても注意しないし、靴のまま座席に上がらせるし、まったく子どものしつけがなっていませんよ。 |
| B: | いやー、子どもがしつけがなっていないどころか、親自身のマナーがひどい。子どもに注意すると、親がにらんでくるんですよ。あのぺビーカーもやめてほしいですよ。混んだ電車にそのまま乗ってくるし。 |
| A: |
親にも子どもにも注意してやらないといけないっていうことですよね。 |
Chọn câu đúng:
| 1. | Aさんは自分の子どものしつけができていない。 |
| 2. | Bさんは親より子どものしつけが大切だといっている。 |
| 3. | AさんもBさんも親のマナーが悪いと思っている。 |
| 4. | Bさんはベビーカーに子どもを乗せたまま電車に乗ってくる親に文句がある。 |
| 5. | Aさんはにらまれるので親には注意したくない。 |
次の会話文を読んで、後の文から正しいものを選ぼう。
| A: |
最近の若い親には頭に来るんですよ。 Đối với bố mẹ trẻ dạo này thì làm tôi phải suy nghĩ đấy 電車の中で自分の子どもが走っていても注意しないし、靴のまま座席に上がらせるし、まったく子どものしつけがなっていませんよ。 Chẳng hề nhắc nhở dù con mình chạy bên trong tàu điện này, rồi cho con đứng lên ghế mà vẫn mang giày này, hoàn toàn không có sự giáo dục với con cái |
| B: |
いやー、子どもがしつけがなっていないどころか、親自身のマナーがひどい。 Không, thay vì nói là con cái trở nên không có giáo dục, thì chính là hành vi của tự thân các bậc phụ huynh mới là tệ 子どもに注意すると、親がにらんでくるんですよ。あのぺビーカーもやめてほしいですよ。 Khi nhắc nhở con cái thì ba mẹ lườm đấy nhỉ. Tôi muốn họ bỏ cái xe đẩy thế kia đi 混んだ電車にそのまま乗ってくるし。 Trong xe điện chật chội thế mà lên xe vẫn nguyên như thế đấy |
| A: |
親にも子どもにも注意してやらないといけないっていうことですよね。 Như vậy là không nhắc nhở cả phụ huynh cả trẻ con là không được rồi ấy nhỉ |
| 1. |
Aさんは自分の子どものしつけができていない。 A không thể giáo dục con của mình |
| 2. |
Bさんは親より子どものしつけが大切だといっている。 B nói rằng giáo dục của con cái quan trọng hơn ba mẹ |
| 3. |
AさんもBさんも親のマナーが悪いと思っている。 Cả A và B đều nghĩ hành vi của bố mẹ là không tốt |
| 4. |
Bさんはベビーカーに子どもを乗せたまま電車に乗ってくる親に文句がある。 B có phàn nàn về việc lên xe điện mà cho con lên nằm trong xe đẩy |
| 5. |
Aさんはにらまれるので親には注意したくない。 A không muốn nhắc nhở các bậc phụ huynh vì bị lườm |
問題 後の文は雑誌に寄せらせた投書である。読んで後のになさい。
| 問1 | ①にらみつけてくるとあるが、そのときの若い母親の気持ちに最も近いものはどれか。 |
| 1. | この人は、なんてしつけがなっていない人なんだろう。 |
| 2. | この人は、なんてやさしくない人なんだろう。 |
| 3. | この人は、なんて迷惑な人なんだろう。 |
| 4. | この人は、なんで気が強い人なんだろう。 |
| 問1 |
①にらみつけてくるとあるが、そのときの若い母親の気持ちに最も近いものはどれか。 Có viết là “lườm nguýt lại” thì câu đúng với cảm xúc của bà mẹ trẻ lúc đó là câu nào? |
| 1. |
この人は、なんてしつけがなっていない人なんだろう。 Người này có lẽ là người chẳng có giáo dục gì cả |
|
2. |
この人は、なんてやさしくない人なんだろう。 Người này có lẽ người chẳng tử tế gì cả |
| 3. |
この人は、なんて迷惑な人なんだろう。 Người này có lẽ là người phiền phức |
| 4. |
この人は、なんで気が強い人なんだろう。 Người này có lẽ là người chả biết sợ là gì |
| 問2 | 「 ② 」の中に入る最も適当な言葉はどれか。 |
|
1. |
混んだ電車ではベビーカーをたたんでください |
|
2. |
混んだ電車に乗らないでください |
|
3. |
子どもの前に親の教育をしてください |
|
4. |
だまっていないで注意をしてください |
| 問2 |
「 ② 」の中に入る最も適当な言葉はどれか。 Cụm từ thích hợp nhất đề điền vào chỗ trống (2) là câu nào? |
|
1. |
混んだ電車ではベビーカーをたたんでください Ở trong xe điện đông đúc hãy gấp xe đẩy lại |
|
2. |
混んだ電車に乗らないでください Đừng lên xe điện khi xe đông |
|
3. |
子どもの前に親の教育をしてください Hãy giáo dục ba mẹ trước đứa trẻ |
|
4. |
だまっていないで注意をしてください Đừng có im lặng mà hãy nhắc nhở |


