次の文章を読んで、後の問いに対する答えとして最もよいものを1・2・3・4から一つ選びなさい。
最近うれしかったのは、新幹線で隣に座ったのが四十代の男だったことだ。
わたしだって人並みに中年男は嫌いだ。以前は隣に女が座ってくれることを希望していた。新幹線に乗るとき、たいてい仕事をしようと思っているから、気になるような女が隣に座ったら、仕事に身が入らないはずだ。いいかえれば、仕事をしなくてすむはずだ。だが実際には、①そういう希望が実現したことはほとんどない。
悪いことに、世の中には女以外の人間も存知しており、中にはわたしの甘い夢を打ち砕くような人間もいる。一番多いのは、前後の席で騒ぐ子どもである。子どもの声は大きいのは分かる。生物学的にいっても、万一の場合に親の注意を引くような声を出す必要があるのだ。だが、隣に新がいるのになぜ大きい声を出す必要があるのか(本当の新ではないのか?)。周りの乗客に迷惑をかけるために大きい声をもっているとしか思えない。子どもが近くにいるときは、まず仕事にならない。何よりも、ぐっすり眠れない。
そういう経験が何回も重なり、わたしは②喫煙車両に座ることにした。子どもは少ないから最悪の事態はられる・・・・はずだった。
最初に喫煙車両に乗ったとき、どこかの体育会系の大学生の団体だ周りを取り囲むようにすわり、子ども以上に大きい声で騒ぎまくった。
次に乗ったときは、高齢の男が隣に座った。老人なら騒ぐ元気もあるまいと思ったが、老人は隣に座るなり、降りるまでの数時間、途切れることなく激しい咳をし続けた。風邪なのか、肺ガンなのか知らないが、今にも倒れそうで気が気でなく、仕事どころではなかった。
この経験の後、わたしは甘い希望を捨てた。考えてみれば、周りに暴力団の団体が陣取る可能性もあるのだ。そういう事態に比べれば、③中年男は歓迎すべき隣人だ。中年男でよかった。到着までの四時間、④ぐっすり眠ることができた。
<<< Dịch >>>
最近うれしかったのは、新幹線で隣に座ったのが四十代の男だったことだ。
Điều mà tôi vui vẻ gần đây chính là người ngồi cạnh tôi trong xe điện là người đàn ông khoảng 40 tuổi
わたしだって人並みに中年男は嫌いだ。
Kiểu như tôi thì trong xếp hạng người thì tôi ghét đàn ông trung niên
以前は、隣に女が座ってくれることを希望していた。
Trước đây tôi đã hi vọng nữ ngồi kế bên mình
新幹線に乗るときは、たいてい仕事をしようと思っているから、気になるような女が隣に座ったら、仕事に身が入らないはずだ。
Khi lên xe điện thì vì đại khái là tôi định làm việc nên nếu có cô gái nào ngồi kế bên gây chú ý thì chắc chắn không làm việc được rồi
いいかえれば、仕事をしなくてすむはずだ。だが実際には、①そういう希望が実現したことはほとんどない。
Nói cách khác là chắc chắn sẽ kết thúc mà không làm việc gì cả. Những thực tế là hi vọng như thế thành hiện thực hầu như chẳng có
悪いことに、世の中には女以外の人間も存知しており、中にはわたしの甘い夢を打ちを砕くような人間もいる。
Chuyện xấu thì tôi cũng biết cả những người không phải là nữ trong thế giới này, và trong đó cũng có cả những người giống như sẽ phá tan giấc mơ ngọt ngào của tôi
一番多いのは、前後の席で騒ぐ子どもである。
Nhiều nhất đó chính là những đứa trẻ ồn áo phía trước và sau
子どもの声は大きいのは分かる。
âm thanh của trẻ con lớn thì tôi cũng hiểu
生物学的にいっても、万一の場合に親の注意を引くような声を出す必要があるのだ。
Dẫu nói theo tính sinh vật học thì trong trường hợp vạn nhất bấc đắc dĩ thì cũng cần phải có âm thanh nhắc nhỏ chú ý của bố mẹ
だが、隣に親がいるのになぜ大きい声を出す必要があるのか(本当の親ではないのか?)。
Nhưng mà, bố mẹ ngồi kế bên thế mà tại sao lại cần phải lớn tiếng chứ?(Bộ không phải là bố mẹ thật hay sao?)
周りの乗客に迷惑をかけるために大きい声をもっているとしか思えない。
Tôi nghĩ chỉ có thể là lớn tiếng để mang lại phiền phức cho những người hành khách xung quanh
子どもが近くにいるときは、まず仕事にならない。何よりも、ぐっすり眠れない。
Khi có trẻ con ở kế bên thì trước tiên là không làm việc được. và hơn cả là không thể ngủ ngon được
そういう経験が何回も重なり、わたしは②喫煙車両に座ることにした。
Kinh nghiệm như thế tôi đã trải qua biết bao nhiêu lân và tôi đã quyết định ngồi ở toa hút thuốc
子どもは少ないから最悪の事態はられる・・・・はずだった。
Vì trẻ con ít nên chắc chắn có thể tránh được tình trạng xấu nhất
最初に喫煙車両に乗ったとき、どこかの体育会系の大学生の団体だ周りを取り囲むようにすわり、子ども以上に大きい声で騒ぎまくった。
Khi lên toa hút thuốc lần đầu tiên thì nhóm học sinh ở phòng thể dục nào đó ngồi xuống xung quanh va bắt đầu làm ồn to tiếng hơn cả trẻ con
次に乗ったときは、高齢の男が隣に座った。
Lần tiếp theo đi xe thì một cụ già ngồi kế bên
老人なら騒ぐ元気もあるまいと思ったが、老人は隣に座るなり、降りるまでの数時間、途切れることなく激しい咳をし続けた。
Tôi đã nghĩ là nếu là cụ già thì chắc là chẳng có sức để làm ồn đâu, nhưng cụ ngồi kế bên rồi, khoảng thời gian vài tiếng cho đến khi xuống xe thì lại ho ngắt quãng mãi rất khủng khiếp
風邪なのか、肺ガンなのか知らないが、今にも倒れそうで気が気でなく、仕事どころではなかった。
Bị bệnh cảm hay bệnh ung thư phổi thì tôi không biết nhưng ngay cả bây giờ trông có vẻ như sắp ngã quỵ nên tôi rất là lo lắng và không phải là lúc làm việc được
この経験の後、わたしは甘い希望を捨てた。
Sau kinh nghiệm này, tôi đã vứt bỏ hi vọng ngọt ngào của mình
考えてみれば、周りに暴力団の団体が陣取る可能性もあるのだ。
Thử suy nghĩ thì cũng có khả năng là một nhóm bạo loạn sẽ ngồi xung quanh
そういう事態に比べれば、③中年男は歓迎すべき隣人だ。
Nếu thử so sánh với trạng thái như thế thì người đàn ông trung nên là người ngồi cạnh đáng được hoan nghênh
中年男でよかった。到着までの四時間、④ぐっすり眠ることができた。
Là người đàn ông trung niên thì tốt rồi. 4 tiếng cho đến lúc đên, có thể ngủ ngon rồi
|
問1 |
そういう希望とはどういう希望か。 |
|
1. |
隣に中年男が座ってほしい。 |
|
2. |
隣に女が座ってほしい。 |
|
3. |
騒ぐ子どもに座ってほしくない。 |
|
4. |
隣にだれも座ってほしくない。 |
<<< Đáp án & Dịch >>>
|
問1 |
そういう希望とはどういう希望か。
Kỳ vọng như thế nào kỳ vọng như thế nào?
|
|
1. |
隣に中年男が座ってほしい。 Muốn người đàn ông trung niên ngồi cạnh
|
|
2. |
隣に女が座ってほしい。
|
|
3. |
騒ぐ子どもに座ってほしくない。 KHông muốn trẻ con ồn áo ngồi
|
|
4. |
隣にだれも座ってほしくない。 Không muốn ai ngồi kế bên
|
|
問2 |
なぜ②喫煙車両に座ることにしたのか。 |
1.
|
タバコを吸うつもりだから。 |
2.
|
気になる女が隣にかもしれないから。 |
3.
|
喫煙車両のほうが筆者の年齢に近い人が多いから。 |
4.
|
禁煙車両は子どもがうるさいから。 |
<<< Đáp án & Dịch >>>
|
問2 |
なぜ②喫煙車両に座ることにしたのか。
Tại sao lại quyết định ngồi ở toa hút thuốc?
|
1.
|
|
2.
|
気になる女が隣にかもしれないから。 Vì có lẽ cô gái mình sẽ để ý sẽ ngồi bên cạnh
|
3.
|
喫煙車両のほうが筆者の年齢に近い人が多いから。 Vì phí xe có hút thuốc thì có nhiều người gần tuổi của tác giả
|
4.
|
禁煙車両は子どもがうるさいから。 Vì toa xe cấm hút thuốc thì trẻ con ồn ào
|
|
問3 |
なぜ③中年男は歓迎すべき隣人だと思ったのか。 |
1.
|
暴力団である可能性が少ないから。 |
2.
|
騒がないで静かにしているから。 |
3.
|
老人よりも健康だから。 |
4.
|
いい人が多く仲良くできるから。 |
<<< Đáp án & Dịch >>>
|
問3 |
なぜ③中年男は歓迎すべき隣人だと思ったのか。
Tại sao lại nghĩ là người đàn ông trung niên là người ngồi cạnh đáng hoan nghênh?
|
1.
|
暴力団である可能性が少ないから。 Vì ít khả năng là nhóm người bạo lực
|
2.
|
騒がないで静かにしているから。 Vì không làm ồn và giữ yên tĩnh
|
3.
|
老人よりも健康だから。 Vì khỏe mạnh hơn người già
|
4.
|
いい人が多く仲良くできるから。 Vì có thể kết bạn với nhiều người tốt
|
|
問4 |
筆者は④ぐっすり眠ることができたことについてどう思っているか。 |
1.
|
静かだったので眠ることができてよかった。 |
2.
|
うるさかったが眠ることができてよかった。 |
3.
|
眠ることができたが中年男はやっぱりいやだ。 |
4.
|
眠ることができたがもう少し静かにしてほしかった。 |
<<< Đáp án & Dịch >>>
|
問4 |
筆者は④ぐっすり眠ることができたことについてどう思っているか。
Tác giả nghĩ như thế nào về việc có thể ngủ ngon lành?
|
1.
|
静かだったので眠ることができてよかった。 Vì yên tĩnh nên đã có thể ngủ ngon được
|
2.
|
うるさかったが眠ることができてよかった。 Dù ồn ào nhưng vẫn có thể ngủ ngon được nên thật tốt
|
3.
|
眠ることができたが中年男はやっぱりいやだ。 Dù có thể ngủ ngon được nhưng người đàn ông trung niên thật là đáng ghét
|
4.
|
眠ることができたがもう少し静かにしてほしかった。 Đã có thể ngủ được nhưng mà muốn yên tĩnh hơn chút nữa
|
AとBの両方を読んで、後の問いに対するとして、最もよいものを1・2・3・4から一つ選びなさい。


<<< Text >>>
百貨店へのラブコール
Love call đến cửa hàng bách hóa
ある日曜日、安いブランドのいわゆるフャストファッションの店に行った。
Một ngày chủ nhật nọ, tôi đã đến cửa hàng fast fashion tức là những nhãn hiệu rẻ tiền
開店すぐの時間だったのに駐車場はいっぱいで止められず帰宅した。
Là thời điểm vừa mới mở cửa thôi thế mà chỗ đậu xe đã chật cứng, không thể đậu được và tôi đã quay về nhà
次の日曜日、やはり開店すぐにもう一度行ってみた。
Ngày chủ nhật tiếp theo, tôi đã thử đến lần nữa vào khoảng cửa hàng vừa mới mở cửa
車はなんとか止められたが、店内はものすごい混雑で、買いたかったものを一枚手に取るまでに疲れ果ててしまった。
Xe thì sao đó cũng đã có thể đỗ được rồi nhưng trong tiệm thì đã cực kỳ hỗn loạn nên kết quả là mệt lử cho đến khi có trong tay một món đồ mình đã muốn mua
この人たちは本当に必要で買っているのだろうか。
Những người này có thật sự là đến mua vì cần thiết không nhỉ?
以来、私はその店に行かなくなった。
Sau này, tôi đã không đi đến tiệm đó nữa
この不況下で安いフャストファッションブランドに人気が集中し、百貨店は次々と消えている。
Trong tình hình kinh tế khó khăn thế này thì sự yêu thích tập trung vào những nhãn hiệu fast fashion và cửa tiệm bách hóa dần dần biến mất
私もデパートに対して、高くてちょっと古臭くて、商品を手に取りにい、という印象を抱えていたのだが、最近はデパートが恋しくなっている。
Tôi đối với bách hóa tổng hợp cũng đã có ấn tượng là mắc mà hàng cũ, khó mua hàng, nhưng mà dạo gần đây thì tôi trở nên nhớ cửa tiệm bách hóa hơn
特にゆったりとした空間のあるリッチなどデパートに行くと、落ち着くし、買えない物が並んでいても、見て回るだけで楽しめる。
Đặc biệt là khi đến bách hóa lớn về không gian một cách thoải mái thì tôi cảm thấy bình lặng và dù có nhiều món đồ tôi không thể mua xếp hàng đi nữa thì chỉ cần nhìn quanh thôi, cũng có thể tận hưởng được
なんとか、デパートに元気に生き残ってほしいものだ。
Dù sao thì tôi cũng mong bách hóa sẽ tiếp tục tồn tại một cách vững mạnh
フャストファッションがこの不況下で消費者の心をつかんでいる。
Fast fashion đang nắm giữ trái tim những người mua hàng dưới tình trạng kinh tế khó khăn như thế này
低価格で機能性にもすぐれ、おしゃれで気軽に使えるのが人気の理由だ。
Giá rẻ, tính năng tốt, hợp thời và có thể dễ dàng sử dụng là lý do của sự yêu thích
国内のブラントが海外に進出し、また海外のブラントも次々と入ってきている。
Những nhãn hiệu trong nước xúc tiến ra nước ngoài, và những nhãn hiệu nước ngoài lại dần dần xâm nhập lại
また、店は大型店だけでなく、今ではデパートの中にまで進出している。
Hơn nữa, tiệm cũng không phải là tiệm lớn và bây giờ thì đang chuyển dịch đến ngay cả trong tiệm bách hóa
さて、このフャストファッション熱はいつまにか続くのだろうか。
Vậy thì, độ hot của fast fashion này sẽ kéo dài được đến khi nào
だれもが同じような価値観を持ってはいない。
Chẳng có ai có giá trị quan giống nhau cả
実際、私が仕事着にしたいと思うような機能やデザイン、品質をあわせ持ち、このぐらいなら払ってもいいと思える価格の服はなかなか見当たらない。
Thực tế, tôi mãi cũng không nhìn ra được bộ trang phục với mức giá mà có thể nghĩ là mua với cỡ này cũng được, và cùng với chất lượng, kiểu dáng hay tính năng giống như cái mà tôi muốn làm bộ trang phục đi xin việc
年代に応じて、あるいは時と場所、場合に応じて、さまざまな価値のある商品が求められるはずだ。
Chắc chắn là có thể tìm kiếm đuợc sản phẩm có giá trị tương ứng với tuổi tác, hoặc là tương ứng với thời điểm và nơi chốn, tình huống, với nhiều giá trị khác nhau
そろそろ別の切り口のブランドを考えていかないと消費者に飽きられてしまうのではないだろうか。
Nếu không nhanh chóng nghĩ ra nhãn hiệu đột phá khác biệt thì chẳng phải là sẽ bị người tiêu dùng chán hay sao?
|
問5 |
AとBに共通する内容はどれか。 |
|
1. |
百貨店にもフャストファッションの店にもそれぞれ良さがある。 |
|
2. |
フャストファッションの人気が続くと百貨店が消えてしまう。 |
|
3. |
生き残っている百貨店にはフャストファッションの店がある。 |
|
4. |
フャストファッションの人気が続くことに疑問を持っている。 |
<<< Đáp án & Dịch >>>
|
問5 |
AとBに共通する内容はどれか。
Nội dung giống giữa A và B là cái nào?
|
|
1. |
百貨店にもフャストファッションの店にもそれぞれ良さがある。 Cả với tiệm bách hóa cả với Fast fashion mỗi cái đều có điểm tốt
|
|
2. |
フャストファッションの人気が続くと百貨店が消えてしまう。 Sự yêu thích của fast fashion càng kéo dài thì tiệm bách hóa càng biến mất |
|
3. |
生き残っている百貨店にはフャストファッションの店がある。 Trong tiệm bách hóa đang tồn tại có cả tiệm fast fashion |
|
4. |
フャストファッションの人気が続くことに疑問を持っている。 Đang nghi vấn về việc sự yêu thích của fast fashion sẽ kéo dài
|
|
問6 |
正しいものはどれか。 |
|
1. |
AもBもフャストファッションの人気が不況と関係があると思っている。 |
|
2. |
AもBもフャストファッションと百貨店は正反対の価値があると思っている。 |
|
3. |
Aは客の立場から、Bは店の立場から意見を書いている。 |
|
4. |
Aはフャストファッションに否定的だが、Bは好意的だ。 |
<<< Đáp án & Dịch >>>
|
問6 |
正しいものはどれか。
Câu đúng là câu nào?
|
|
1. |
AもBもフャストファッションの人気が不況と関係があると思っている。 Cả A cả B đều nghĩ rằng sự yêu thích của fast fashion có liên quan đến sự khó khăn của kinh tế |
|
2. |
AもBもフャストファッションと百貨店は正反対の価値があると思っている。 Cả A và B đều nghĩ rằng Fast fashion và tiệm bách hóa có giá trị đối lập nhau |
|
3. |
Aは客の立場から、Bは店の立場から意見を書いている。 A thì đứng ở lập trường khách hàng còn B là đứng ở lập trường cửa tiệm mà viết lên ý kiến |
|
4. |
Aはフャストファッションに否定的だが、Bは好意的だ。 A thì phủ định fast fashion còn B thì thích
|