改まった手紙の形式を覚えよう
Hãy cùng ghi nhớ các câu dùng trong thư trịnh trọng nào
| 読み飛ばしてもいい部分 | ||
|
①始めと終わりの言葉 Từ ngữ bắt đầu và kết thúc |
=> |
拝啓・・・・敬具・前略……草々 Kính gửi….Trân trọng – Kính thư….Thân mến |
|
②始めの挨拶 Lời chào khi bắt đầu |
=> |
時下ますますご清栄(ご健勝)のこととお喜び申し上げます。 Tôi xin được gửi lời chúc mừng cho sức khoẻ/sự bình an. |
|
③終わりの挨拶 Lời chào khi kết thúc |
=> |
今後のご活躍をお祈り申し上げます。 Tôi cầu mong/xin chúc cho sự hoạt động về sau |
|
重要な部分 Phần quan trọng |
||
|
キーワード Từ khoá |
=> |
書類選考 Lựa chọn tài liệu |
|
一次試験・二次試験 Kỳ thi thứ nhất – kỳ thi thứ hai |
||
|
面接・履歴書 Phỏng vấn – Sơ yếu lý lịch |
||
|
結果 Kết quả |
=> |
「不合格」「不採用」 => だめだった Không đậu, không được tuyển = không được |
|
「採用」「合格」 二次試験、面接の場所・日時、持って行くものに注意 “Tuyển” “Đậu” chú ý những thứ mang theo, ngày giờ – địa điểm phỏng vấn, kỳ thi lần hai |
||
次の会話文を読んで、後の文から正しいものを選ぼう。
| 田中: | 先輩、就活はどうですか? |
| 森: | ああ、就職活動?一つ落ちて、一つ受かったところ。 |
| 田中: | わあ、おめでとうございます!それ、採用通知ですか。 |
| 森: |
まだだよ。一次が通っただけで、これから二次の面接があるんだから。あれ、この日、大学の補講があるんだった。どうしよう。 |
| 田中: | 先生にお願いして休ませてもらうとか、会社に別の日にしてもらうとか? |
| 森: |
こういう場合、どっちに先に聞いたらいいんだろう?学生課で相談してみる。 |
Chọn câu đúng:
| 1. | 田中さんは森さんの後輩である。 |
| 2. | 森さんは就職が決まった。 |
| 3. | 森さんにとって二次試験の日は都合が悪い。 |
| 4. | 森さんは補講を休んで面接を受ける。 |
| 5. | 森さんは面接の日を別の日にしてもらう。 |
次の会話文を読んで、後の文から正しいものを選ぼう。
| 田中: |
先輩、就活はどうですか? Tiền bối, hoạt động tìm kiếm việc làm sao rồi ạ? |
| 森: |
ああ、就職活動?一つ落ちて、一つ受かったところ。 A, tìm việc làm à? Một cái rớt, một cái đậu |
| 田中: |
わあ、おめでとうございます!それ、採用通知ですか。 Woa, xin chúc mừng! Vậy là thông báo tuyển dụng rồi à? |
| 森: |
まだだよ。一次が通っただけで、これから二次の面接があるんだから。あれ、この日、大学の補講があるんだった。どうしよう。 Chưa đâu. Chỉ là mới thông qua kỳ thi lần thứ nhất thôi, sau đó còn phần phỏng vấn lần 2 nữa. Ủa, ngày này, có buổi giảng bổ sung của trường đại học. Sao bây giờ? |
| 田中: |
先生にお願いして休ませてもらうとか、会社に別の日にしてもらうとか? Xin phép thầy cho nghỉ, hay là xin công ty chuyển thành ngày khác? |
| 森: |
こういう場合、どっちに先に聞いたらいいんだろう?学生課で相談してみる。 Trường hợp thế này, nên hỏi xin nơi nào trước thì được nhỉ? Hãy cùng thử bàn bạc với phòng sinh viên xem sao thôi |
| 1. |
田中さんは森さんの後輩である。 Tanaka là tiền bối của Mori |
| 2. |
森さんは就職が決まった。 Mori đã được quyết định công việc |
| 3. |
森さんにとって二次試験の日は都合が悪い。 Đối với Mori thì ngày thi lần 2 không tiện |
| 4. |
森さんは補講を休んで面接を受ける。 Mori sẽ nghỉ buổi học và tham dự phỏng vấn |
| 5. |
森さんは面接の日を別の日にしてもらう。 Mori sẽ được đổi ngày phỏng vấn sang ngày khác |
問題 次の2つの文書は森さんが受け取った就職試験の結果通知の一部である。読んで、後の問いに答えなさい。
| A |
|
ご応募の結果について Thông báo kết quả ứng tuyển
拝啓 Kính thư
時下、ますますご健勝のことと、お喜び申し上げます。 Xin gửi lời chúc sức khoẻ đến anh chị
このたびは弊社の社員採用試験にご応募いただき、ありがとうございました。 Lần này xin cảm ơn anh/chị đã ứng tuyển kỳ thi tuyển dụng của công ty chúng tôi
さて、面接の結果につきまして慎重に協議いたしましたが、残念ながら、今回は不採用とさせていただくことになりました 。 Về kết quả kỳ phỏng vấn, chúng tôi đã thảo luận rất thận trọng và rất tiếc là lần này anh/chị đã không được tuyển
なお、お預かりした履歴書をご返送いたします。 Vậy nên chúng tôi xin phép hoàn trả lại sơ yếu lý lịch mà anh/chị đã gửi
今後のご活躍をお祈り申し上げます。 Xin chúc cho các hoạt động về sau của anh chị
敬具 |
| B |
|
面接試験のご案内 Thông báo kỳ thi phỏng vấn
前略 Kính thư
先日実施いたしました採用試験の選考の結果、第一次選考に合格されましたので、お知らせいたします。 Theo kết quả kỳ thi tuyển dụng đã tổ chức ngày hôm trước, chúng tôi xin được phép thông báo là bạn đã đậu kỳ tuyển chọn lần 1
つきましては、下記の通り面接試験を実施いたしますので、よろしくお願いいたします。 Theo đó thì chúng tôi sẽ tổ chức kỳ phỏng vấn như bên dưới
なお、お越しになれない場合は前日までに当社総務部、本田までご連絡ください。 Ngoài ra, trường hợp không thể tham dự xin hãy liên lạc với anh Honda, phòng tổng vụ của công ty trước ngày đó 記
1 日時:平成2X年5月20日(木曜日)午前9時30分~午前11時30分 Thời gian
午前9時より、受付を開始いたします。 Bắt đầu tiếp nhận từ 9 giờ sáng
2 場所:〇〇県みどり市西町3-2-1みどりシティホール1F小会議室 Địa điểm
3 持ち物:本状・筆記用具・印鑑(交通費を精算いたします) Vật mang theo: Bằng gốc, dụng cụ viết, con dấu (Chúng tôi sẽ thanh toán phí đi lại) 以上 |
| 問1 | AとBに共通して書かれていることは何か。 |
| 1. | 面接試験の結果 |
| 2. | 採用試験の結果 |
| 3. | 面接試験の日程 |
| 4. | 採用試験の日程 |
| 問1 |
AとBに共通して書かれていることは何か。 Điểm chung được viết ra giữa A và B là gì? |
| 1. |
面接試験の結果 Kết quả kỳ phỏng vấn |
| 2. |
採用試験の結果 Kết quả kỳ thi tuyển dụng |
| 3. |
面接試験の日程 Lịch trình ngày thi phỏng vấn |
| 4. |
採用試験の日程 Lịch trình ngày thi tuyển dụng |
| 問2 |
Bの通知の内容と合うものはどれか。 |
|
1. |
二次面接に行けない人は、前日に連絡しなければならない。 |
|
2. |
森さんがこの会社に就職できるかどうかはわからない。 |
|
3. |
面接を受ける人は5月20日の9時までに行かなければならない。 |
|
4. |
この会社の面接試験は社内で行われる予定だ。 |
| 問2 |
Bの通知の内容と合うものはどれか。 Điều đúng với nội dung của thông báo B là gì? |
|
1. |
二次面接に行けない人は、前日に連絡しなければならない。 Người không thể tham dự kỳ thi thứ hai phải liên lạc vào ngày trước đó |
|
2. |
森さんがこの会社に就職できるかどうかはわからない。 Mori không biết có thể làm việc ở công ty này hay không |
|
3. |
面接を受ける人は5月20日の9時までに行かなければならない。 Người sẽ tham dự phỏng vấn phải đến trước lúc 9 giờ ngày 20 tháng 5 |
|
4. |
この会社の面接試験は社内で行われる予定だ。 Kỳ thi phỏng vấn của công ty này dự định sẽ được tổ chức trong công ty |


