カタカナで書かれた言葉に注意!②
Hãy chú ý những từ được viết bằng katakana
-日本語の場合
Một trường hợp của tiếng Nhật
例えばこんな表現があります。
Ví dụ sẽ có những cách nói thế này
|
・ワンワン ・トントン ・ツルツルなど |
音や様子から作られた Được tạo ra từ âm thanh hay hình dạng |
| ・ゴミ ・バカ ・コメ など |
文章で効果を出すために Để tạo ra hiệu quả của đoạn văn |
|
・バラ ・ウサギ ・マンガ ・ハチ など |
漢字が難しいなどの理由で習慣的に Viết theo thói quen vì lý do Kanji khó viết |
カタカナは外来語とは限りません。日本語である場合も多いです。
次の会話文を読んで、後の文から正しいものを選ぼう。
| A: | いつも通る道の、ほらベンチがあるところ、なんだかゴミだらけだと思わない?いちの学校の子なんかも、そこでよくおしゃべりしているんだけど、食べたもののゴミとかをそのままにしていくから・・・。 |
| B: | みんな、ベンチの下や木の周りに捨てていくんだよね。ね、うちのクラブでゴミ箱作ってそこへ置くっていうのはどう?美術部に絵をかいてもらってさ。 |
| A: | あ、それいいかも。 |
Chọn câu đúng:
| 1. | AさんBさんは同じのクラブのメンバーである。 |
| 2. | Bさんは美術部のメンバーである。 |
| 3. | 学校のベンチの周りは、ゴミでいっぱいである。 |
| 4. | Aさんたちは自分たちでゴミ箱を作るつもりである。 |
| 5. | ベンチにかく絵を美術部に頼む予定である。 |
次の会話文を読んで、後の文から正しいものを選ぼう。
| A: |
いつも通る道の、ほらベンチがあるところ、なんだかゴミだらけだと思わない? Nhìn kìa, chỗ có băng ghế của con đường ngày nào cũng đi qua kìa, chẳng nghĩ là lại đầy rác như thế? いちの学校の子なんかも、そこでよくおしゃべりしているんだけど、食べたもののゴミとかをそのままにしていくから・・・。 Vì có lẽ là mấy đứa nhóc của trường học hay ngồi tám chuyện ở đó rồi cứ để nguyên rác của đồ ăn xong như thế kia…. |
| B: |
みんな、ベンチの下や木の周りに捨てていくんだよね。 Mọi người hay vứt rác xung quanh gốc cây hay bên dưới băng ghế nhỉ ね、うちのクラブでゴミ箱作ってそこへ置くっていうのはどう? Này, Ở câu lạc bộ của chúng ta làm thùng rác rồi đặt ở đó thì thế nào? 美術部に絵をかいてもらってさ。 Nhờ bên câu lạc bộ mỹ thuật vẽ giùm nhỉ |
| A: |
あ、それいいかも。 A, vậy có lẽ cũng được đấy |
| 1. |
AさんBさんは同じのクラブのメンバーである。 A và B là thành viên của cùng câu lạc bộ |
| 2. |
Bさんは美術部のメンバーである。 B là thành viên câu lạc bộ mỹ thuật |
| 3. |
学校のベンチの周りは、ゴミでいっぱいである。 Xung quanh băng ghế của trường học đầy rác |
| 4. |
Aさんたちは自分たちでゴミ箱を作るつもりである。 Nhóm bạn A dự định tự mình làm thùng rác |
| 5. |
ベンチにかく絵を美術部に頼む予定である。 Dự định nhờ câu lạc bộ mỹ thuật vẽ lên băng ghế |
次の文を読んで、後の問いに答えなさい。
| 問1 | ①前よりも人が集まってきていますとあるが、なぜ前より人が集まってくるのか。 |
| 1. | ゴミを捨てるため。 |
| 2. | 清潔で気持ちのいい場所になったから。 |
| 3. | 高校生たちの態度が良くなったから。 |
| 4. | タバコを吸う場所ができたから。 |
| 問1 |
①前よりも人が集まってきていますとあるが、なぜ前より人が集まってくるのか。 Có viết là “mọi người dần tụ tập lại hơn trước đây” thì tại sao mọi người lại tụ tập lại |
| 1. |
ゴミを捨てるため。 Vì có thể vứt rác |
| 2. |
清潔で気持ちのいい場所になったから。 Vì đã trở thành nơi có thoải mái sạch sẽ |
| 3. |
高校生たちの態度が良くなったから。 Vì thái độ của học sinh cấp 3 không tốt |
| 4. |
タバコを吸う場所ができたから。 Vì có thể hút thuốc |
| 問2 | ②そんな高校生とは、どんな高校生のことを言っているのか。 |
|
1. |
ゴミ箱を作った生徒たち |
|
2. |
学校帰りに座っておしゃベりをする生徒たち |
|
3. |
心がやさしい生徒たち |
|
4. |
態度が悪い生徒たち |
| 問2 |
②そんな高校生とは、どんな高校生のことを言っているのか。 Những học sinh cấp 3 như thế là nói đến những học sinh như thế nào? |
|
1. |
ゴミ箱を作った生徒たち Học sinh đã làm ra thùng rác |
|
2. |
学校帰りに座っておしゃべりをする生徒たち Học sinh ngồi và buôn chuyện trên đường từ trường về |
|
3. |
心がやさしい生徒たち Học sinh có tấm lòng tử tế |
|
4. |
態度が悪い生徒たち Học sinh có thái độ không tốt |

