♦情報を整理しながら聞こう!
| 問題の流れ |
問題用紙に何も印刷されていません。
| ①説明を聞く | →②やや複雑な内容の長い話を聞く | →③質問を聞く | →④聞こえてくる音声の選択肢の中から、答えを選ぶ |
★この問題には二つのタイプがあります、一つは、4つの種類やタイプなどの中から答えを問題、もう一つは、2人以上の人が話す会話を聞いて答えを選ぶ問題です。
| 例をやってみよう |
①説明、話、質問、選択肢を聞いて、質問の答えとして最もよいものを一つ選んでください。
1
2
3
4
②スクリプトを読みながら確認しましょう。
|
男の人と女の人が荷物の不在通知票を見ながら話しています。 Người đàn ông và người phụ nữ vừa nhìn giấy báo hàng hóa vừa nói chuyện
女: 今日ね、留守の間に荷物が届いたらしいの。 Hôm nay hình như hàng hóa đến trong lúc mình đi vắng. また持ってきてくれるよね? Người ta sẽ mang đến cho mình nữa phải không.
男: うん、でもさ、明日来るとまずいよ。 Ừm, nhưng nếu mai người ta đến thì không được. 午後から2人とも出かけちゃうだろ。 Vì từ buổi chiều cả 2 đứa mình đều đi ra ngoài. 帰りは何時になるかわからないし。 Với lại cũng chẳng biết mấy giờ sẽ về.
女: そうよねー。 Ừm. じゃ、今から持ってきてもらうよに電話するわ。 Vậy thì em sẽ điện thoại nhờ người ta bây giờ đem tới luôn.
男: そうだね。 Ừm. えーと、次の番号で自動音声に答えてくださいだって。 Để coi, tờ giấy ghi là hãy điện thoại đến số sau và trả lời tổng đài tự động. 本日中の配達を希望する場合は1、ただし受付は午後6時までで、それ以降は翌日の配達になります、だって。 Nếu muốn giao hàng trong ngày thì nhấn phím 1, tuy nhiên phòng trực làm việc đến 6 giờ chiều, sau thời gian đó thì sẽ giao hàng vào ngày hôm sau, tờ giấy nó ghi vậy đó. 明日の午前中は、2番。 Nếu muốn giao sáng mai thì nhấn phím 2. 3番は明日の午後。 Phím 3 là chiều mai 4番は、夜6時以降だって。 Phím 4 là sau 6 giờ chiều, tờ giấy ghi vậy đó.
女: あーん、もう6時過ぎてる….。 À, đã quá 6 giờ rồi. 今日持ってきてもらうのは無理ね。 Vậy người ta không đến trong hôm nay được rồi. じゃ、仕方ない….。 Vậy thì không còn cách nào khác…
女の人は、自働音声に答えるとき、何番を押しますか。 Người phụ nữ khi trả lời tổng đài tự động sẽ nhấn phím mấy?
1 1番 Phím 1
2 2番 Phím 2
3 3番 Phím 3
4 4番 Phím 4 |
答えは2番です
・明日の午後以降は家にいません。
| 注意しよう |
★2人以上(たいてい3人)の会話は、意見を言い合ったり相談する内容が多いです。
| 会話している人たちの関係 | 主な相談の内容 | |
| 家族の場合 |
たいてい子どもと両親の 3人 |
・休日にどこへ行くか ・旅行先で何をするか ・夕食に何を食べたいか ・ボーナスが出たら、何を買うか |
|
家族ではない 場合 |
学生3人 会社員3人 友達3人 |
・食事会や宴会の場所をどこにするか ・結婚のお祝いに何をするか ・ゼミなどの発表について |
CD を聞いてください
まず話を聞いてください。それから質問と選択肢を聞いて、1~4の中から、最もよいものを一つ選んでください。
1 番
1
2
3
4
2 番
1
2
3
4
<<< Script >>>
1 番 Đáp án: 1
電話で、不動産業者の人と女の人が話しています。
Người phụ nữ và nhân viên bất động sản nói chuyện bằng điện thoại.
男: あのー、先ほどお送りしたファックスですが、4 つありますので、わかりやすいように番号をつけておきましたが、どれかお気に召した(*)ものがございますでしょうか。
Ừ…m, bản fax tôi gửi lúc nãy có 4 cái, và tôi đã đánh số để dễ hiểu, không biết có cái nào chị cảm thấy thích không ạ?
女: ええ…あのー、ちょっとお伺いしたいんですが、1 番のマンション、駅から近いのに、家賃が安いのはどうしてですか。
Vâng… à, tôi có điều muốn hỏi, tại sao căn hộ thứ nhất gần nhà ga vậy mà tiền nhà rẻ vậy?
男: それはですね、見ていただければわかるんですが、かなり古いんですよ。
Dạ thưa quý khách, nếu quý khách nhìn thấy căn hộ đó thì sẽ rõ ạ, căn hộ đó khá cũ kĩ.
古いとどうしても…。
Cũ kĩ thì dù sao cũng…
でも、十分に住めます。
Nhưng mà đủ để ở.
2 番と4 番のマンションなどは、1 番よりずっと狭いですが、新築なので、やはり家賃が高くなっています。
Căn thứ 2 và thứ 4 thì hẹp hơn hẳn so với căn thứ nhất, nhưng vì là mới xây nên tiền nhà sẽ cao.
2番は駅から1 分なので、本当に便利ですよ。
Căn thứ 2 cách nhà ga 1 phút, nên thật sự tiện lợi.
3 番もお勧めです。
Tôi cũng giới thiệu quý khách căn thứ 3.
古いですが、リフォームしてあるので、新築のようにきれいですよ。
Cũ kĩ nhưng vì đã sửa sang lại rồi nên đẹp như mới xây vậy.
家賃も安いですし。
Tiền nhà cũng rẻ nữa.
女: でも、駅から15 分もかかりますよね。
Nhưng mà cách nhà ga tới 15 phút lận.
駅から近いところでないと…。
Nếu nơi đó không gần nhà ga thì…
予算もあんまりないし、新築っていうことにはこだわらないし、十分に住めるっていうのなら…
Vì ngân sách cũng chẳng có nhiều nên tôi không kén chọn nhà mới xây, nếu là chỗ đủ sống thì…
これ、一度見せてもらおうかな…。
Cho tôi xem thử cái này…
女の人は、どのマンションを見たいと思っていますか。
Người phụ nữ muốn xem căn hộ nào?
1 1番のマンション
Căn thứ nhất
2 2 番のマンション
Căn thứ 2
3 3番のマンション
Căn thứ 3
4 4 番のマンション
Căn thứ 4
2 番 Đáp án: 4
家族3 人が、休みについて話ています。
3 người trong gia đình đang nói về kì nghỉ.
子: 今度の日曜、海に行きたい!
Chủ nhật này con muốn đi biển.
父: 海か、混むぞー。
Đi biển hả? Đông lắm đó con.
母: えー、この辺の海って、きれいじゃないし…。
Hả? Với lại biển ở quanh đây đâu có đẹp đâu…
うーん、山を歩くっていうのはどう?
Để coi, hay là đi núi đi, thấy sao?
子: それじゃ泳げないからつまんないよー。
Nếu vậy thì đâu có bơi được, chán ngắt à.
父: 山もいいね。
Đi núi cũng được đó.
お弁当て、きれいな空気吸って。
Mình đem theo cơm hộp nè, hít thở không khí trong lành nữa.
子: 泳ぎたいよう!
Con muốn bơi mà!
母: だから、海はあんまりきれいじゃないし、混んで大変って言ってるでしょ。
Thì ba mẹ đã bảo biển không đẹp lắm, vả lại đông đúc nữa, rất mệt.
がまんしてよ。映画はどう?
Con ráng chịu đựng nha. Hay là xem phim đi?
帰りに、デパートでほしいもの買って…。
Trên đường về mình ghé cửa hàng bách hóa mua những thứ mình thích…
子: えー、じゃ、山でいい。山に川があるでしょ。
Dạ, vậy đi núi cũng được. Ở núi chắc cũng có sông hả ba.
父: 川で泳ぐのは、危ないからね…
Bơi ở sông nguy hiểm lắm đó.
うーん、じゃ、こうしよう。
Ừm, vậy mình chọn cái này đi.
ちょっと高級なホテルのプールに行くっていうのはどうだ?
Đi bơi ở khách sạn sang trọng, con thấy sao?
そこでおいしいもの食べて。
Ở đó con ăn những món ăn ngon nữa.
母: いいわねー。
Được đó.
子: ぼく、泳げるんだったら、どこでもいい。
Chỗ nào cũng được, miễn sao con có thể bơi là được.
父: じゃ、決まったね。
Vậy quyết định thế ha.
家族は、日曜日に何をすることに決ましたか。
Gia đình quyết định sẽ làm gì vào chủ nhật?
1 混むのをがまんして海に行く
Ráng chịu đựng đông đúc đi biển
2 デパートに行って買い物をする
Đi cửa hàng bách hóa mua đồ
3 お弁当を持って山に行く
Đem theo cơm hộp đi biển.
4 ホテルのプールに行く
Đi bơi ở khách sạn
(*)お気に召す:気に入る
thích, yêu thích

