| 場面 | 2人の関係 | 内容の例 |
|
学校 |
先生と学生 | ・先生の指示や学生の相談など |
| 学生2人 |
・授業や試験など ・バイトや就職など |
|
| 受付の人と学生 | ・授業料の払い方など | |
|
会社 |
上司と部下 | ・上司の指示、依頼、注意など |
| 同僚2人 |
・仕事の内容や感想など ・休日の過ごし方など |
|
| 会社員と仕事先の人 | ・仕事の依頼や打ち合わせなど | |
|
家 |
夫婦 |
・生活の一般的なこと ・旅行の計画や相談など |
| 親と子ども(娘/ 息子) | ・子どもに対する注意など | |
|
病院 |
医者と患者 | ・病気の診断や説明、アドバイスなど |
| 受付の人と患者 | ・次の予約や支払いなど | |
| 店 |
客と従業員/ 販売員 |
・商品の説明や特徴など |
|
映画館 動物園など |
窓口の人と客 | ・入場料や入園料の説明など |
| そのほか、会社の面接でのやりとりやレストランでの注文、客の苦情など | ||
★理由を問われる問題は、問われている人が話す部分に注意して聞きましょう。
CD を聞いて、質問の答えとして最もよいものを一つ選んでください。
1 番
1 シーフードピザ、パスタ、コーヒー
2 スパゲッティ、オレンジジュース
3 きのこのピザ、ジュース、コーヒー
4 きのこのピザ、コーヒー
<<< Script >>>
1 番 Đáp án: 4
レストランで、店の人と女の人が話しています。
Tại nhà hàng, nhân viên cửa hàng và người phụ nữ đang nói chuyện.
店の人は、あとから何を持ってきますか。
Nhân viên cửa hàng sau đây sẽ mang đến cái gì?
男: お待たせいたしました。
Xin lỗi đã để quý khách phải đợi.
トマトとなすのスパゲッティ、オレンジジュースです。
Đây là mì spaghetti cà tím và cà chua, cam ép ạ.
ご注文は、以上でよろしいでしょうか。
Quý khách có gọi thêm gì nữa không?
女: あのー、ピザが1 つ、まだ来ていないんですが…。
Ừ…m, một phần pizza vẫn chưa đem đến…
男: あ、そうですか。
À, vậy hả?
…あのー、パスタ2 種類とシーフードピザはご注文いただいて、お持ちしていますよね。
Ừ…m, quý khách đã có món pizza hải sản và hai loại mì ống rồi phải không.
女: ええ。あと、きのこのピザもお願いしたんですけど。
Vâng, ngoài ra tôi còn gọi món pizza nấm nữa.
男: そうですか…申し訳ございます。
Vậy… xin lỗi quý khách.
すぐにお作りいたしますので、もう少々お待ちくださいませ。
Cảm phiền quý khách chờ thêm chút nữa, chúng tôi sẽ làm ngay.
女: 時間があんまりないから、早くお願いします。
Tôi không có nhiều thời gian, anh làm nhanh nhanh nhé.
それから、コーヒーのおかわり2 つ、お願いします。
Và cho tôi thêm hai ly cà phê nữa.
女の人は、あとから何を持ってきますか。
Nhân viên cửa hàng sau đây sẽ mang đến cái gì?
2 番
1 よく怒る人
2 おとなしい人
3 やさしい人
4 不真面目な人
<<< Script >>>
2 番 Đáp án: 1
女の会社員2人が話しています。
Hai nhân viên nữ đang nói chuyện.
課長はどんな人ですか。
Trưởng ban là người như thế nào?
女1: 仕事中の買い物、課長に見つかったんだって?
Nghe nói cậu bị trưởng ban bắt gặp đang mua sắm trong giờ làm việc hả?
お説教されたでしょう。
Chắc bị thuyết giáo nữa rồi.
女2: そりゃ、もうー。
Đúng vậy.
そのときは課長、取引先の人と一緒だったから、優しい声で、『早く会社に戻りなさい』ってだけだったんだけど、あとからが大変! 火のように顔、真っ赤にして。
Lúc đó trưởng ban đang đi chung với đối tác, nên chỉ nói nhỏ nhẹ rằng “Về công ty ngay.”, sau đó thì mặt đỏ bừng bừng như có cháy vậy.
女1: 当たり前よー。
Dĩ nhiên rồi.
超真面目な課長だもん。
Vì trưởng ban là người rất ư là nghiêm túc.
それにしても、毎日雷ばかり落としているよね。
Dù gì thì ngày nào ổng cũng mắng xối xả.
課長はどんな人ですか。
Trưởng ban là người như thế nào?
3 番
1
2
3
4
<<< Script >>>
3 番 Đáp án: 4
男の学生と女の学生が、バイトについて話しています。
Học sinh nam và học sinh nữ đang nói chuyện về việc làm thêm.
女の学生は、どうしてバイトをやめましたか。
Tại sao học sinh nữ từ bỏ việc làm thêm?
男: バイト、どう? うまくいってる?
Công việc làm thêm thế nào rồi? Tốt đẹp cả chứ.
女: あ、あれね、やめたの。
A, cái đó hả? Mình nghỉ rồi.
男: え? なんで?
Hả? Sao vậy?
気に入ってたんじゃないの?
Cậu thích lắm mà.
女: うん….時給はまあまあだったし、家から近かったからよかったんだけどね。
Ừm…, tiền lương thì cũng tàm tạm, vì gần nhà nên rất được.
男: 仕事、大変だったの?
Vậy công việc cực nhọc hả?
女: お客さんが店だから、大変と言えば大変だったけど、でも、それは大したことなたったし…。実は…先輩がね…。
Vì cửa hàng đông khách nên cũng vất vả, nhưng đó không là gì to tát cả… Thật ra là… nhân viên cũ…
男: あー、人間関係が原因かー。
À, nguyên nhân là mối quan hệ hả?
いじめられたのか。
Cậu bị bắt nạt hả?
女: そういうわけじゃないの、プライベートなことをあれこれ聞いてきて…メールも1日に何回も来るし、うるさくってしょうがなくて…。
Không phải vậy, mình nghe mấy chuyện riêng tư, chuyện này chuyện nọ… một ngày tin nhắn gửi đến nhiều lần, ồn ào không chịu nổi.
女の学生はどうしてバイトをやめましたか。
Tại sao học sinh nữ từ bỏ việc làm thêm?
1 仕事が大変だったから
Vì công việc cực nhọc
2 うるさい客が多いから
Vì nhiều khách ồn ào
3 先輩にいじめられたから
Vì bị nhân viên cũ ăn hiếp
4 先輩がしつこいから
Vì nhân viên cũ lải nhải hoài

