| 場面 |
| 一般的な事柄や常識 | 会話の場面 | |
| 会社の上司は男の人である | → | 上司が女性で部下が男性の場合もある |
| 家事や子育ては母親がする | → | 男性が料理の話をしたり、子育てについて話たりすることもある |
| 日本語の先生はいつも女の人 | → | 男の先生の場合もある |
| 医者は薬を出す | → | 薬を出さない医者もいる |
| 意見や感想 |
| 一般的な意見 | 話している人の意見の例 | |
| 料理が高いからいい仕事だ | → | いい仕事とは限らない |
| 仕事は大変だ | → | 大変だけれど楽しい |
| 忙しいのは困る | → | 忙しいほうが好き |
| 狭いのはいやだ | → | 狭いからいい |
| しかられていやだ | → | しかられてよかった |
| 1人で食事をするのはさびしい | → | 1人で食事したい |
| 注意しよう |
| 注意する語彙や表現 | ||
| だけど・けれど・ところが・だが・しかし など | * 前の内容と反対の意見などを言う。 | |
|
『一般的には…ですが、…』 『普通は… だけど、… 』『…ですが、実は…』など |
* あとに、自分の意見やその理由などが続く。 | |
|
『( …もよかったが、) 一番(よかったことは)… 』 『(…もうれしかったが、最も(うれしかったことは) … 』 『(…も大変だったが、それより(大変だったのは…)』など |
||
★そのほか、声の調子やイントネーションに注意しましょう。
CD を聞いて、質問の答えとして最もよいものを一つ選んでください。
1 番
1 仕事の内容
2 仕事の量
3 仕事の難しさ
4 仕事の長さ
<<< Script >>>
1 番 Đáp án: 1
男の人と女の人が話しています。
Người đàn ông và người phụ nữ đang nói chuyện.
女の人は何が不満ですか。
Người phụ nữ bất mãn về chuyện gì?
男: 新しい仕事どう?
Công việc mới thế nào rồi?
女: 最悪。朝から帰るまでいろいろやらされて、いやんなっちゃう。
Thật là tệ. Từ sáng cho đến lúc về, tôi phải làm nhiều việc, đâm ghét luôn.
男: 仕事が忙しいのはいいことだよ。
Công việc bận rộn thì tốt chứ sao.
女: 仕事じゃないのよ。
Chẳng phải công việc.
雑用ばっかり。コピーにお茶に片づけに。
Toàn là mấy thứ linh tinh tạp nham, foto nè, pha trà nè.
男: いいじゃない。
Tốt mà.
責任なくて。
Khỏi có trách nhiệm.
おんなじ給料もらえるんだから、楽なほうが。
Nhận lương như nhau cả mà, việc đó nhàn.
女: 何言ってるの。
Cậu nói gì thế?
責任があるから、おもしろいんじゃないの。
Tớ thấy công việc có trách nhiệm thì thú vị hơn.
男: ふーん、難しいこと言うね。
Hmmm, cậu nói mấy chuyện khó khăn ghê.
女の人は何が不満ですか。
Người phụ nữ bất mãn về chuyện gì?
2 番
1 歌が下手だから
2 体の調子が悪いから
3 お金がないから
4 忙しいから
<<< Script >>>
2 番 Đáp án: 3
男の人と女の人はが話しています。
Người đàn ông và người phụ nữ đang nói chuyện.
男の人がカラオケに行きたくない本当の理由は、何ですか。
Lý do thực sự khiến người đàn ông không muốn đi karaoke là gì?
女: ねえ、これから、カラオケに行かない?
Này, giờ mình đi karaoke nhé?
男: カラオケ?
Karaoke hả?
うーん、今日は、ちょっと…。
Hmm, hôm nay…
このところ疲れているから…。
Chỗ này tôi thấy mệt mỏi…
女: 何言ってんのよ。
Cậu nói gì thế?
元気そうじゃない。
Mình thấy cậu có vẻ khỏe mà.
なんかカラオケって言うと、忙しいからとか、風邪ひいたからとか、この頃、いつも逃げるわね。
Dạo này cậu lúc nào cũng lảng tránh, hễ nói tới karaoke lúc thì cậu nói bận, lúc thì nói cảm.
もしかしたら、カラオケ、嫌いなんじゃない?
Có lẽ cậu không thích karaoke hả?
男: ううん、そんなことないよ。
Hmmm, không có chuyện đó mà.
君ほどうまくないけど、歌うの、好きだし、本当は行きたいんだ。
Tớ thì không được hay như cậu, nhưng vẫn thích karaoke, và rất muốn đi.
実はね、このところ色々なもの買わなくちゃいけなくて…
Thật ra là tớ phải mua nhiều thứ với chỗ này…
冷蔵庫も洗濯機も壊れちゃうし…。
Tủ lạnh và máy giặt cũng sẽ hư…
女: あー、そういうことのね。
À, là vậy sao.
男の人がカラオケに行きたくない本当の理由は、何ですか。
Lý do thực sự khiến người đàn ông không muốn đi karaoke là gì?
3 番
1
2
3
4
<<< Script >>>
3 番 Đáp án: 4
地下鉄の駅で、男の人と女の人が話しています。
Ở nhà ga xe điện ngầm, người đàn ông và người phụ nữ đang nói chuyện.
男: ここの駅って、深いよねー。
Nhà ga ở đây sâu thăm thẳm ha.
エスカレーター何本も乗らないとここまで来られないし。
Phải đi mấy lần thang cuốn mới tới được đây đó.
女: うん、新しい地下鉄はどんどん深くなってるよね。
Ừ, xe điện ngầm mới dần trở nên sâu thăm thẳm.
停電でエスカレーター止まっちゃったら、上まで行くの、大変だよね。
Lúc thang cuốn dừng lại do mất điện thì việc đi lên trên rất khó khăn.
男: それも大変だけど、そんなことより、地下鉄に乗っているときに、この間のような地震が来たら…。
Cái đó cũng khó khăn, nhưng trong lúc đang đi xe điện ngầm mà động đất xảy ra thì còn khó khăn hơn.
ああ、考えるだけでぞっとするよ。
Ôi, chỉ mới nghĩ thôi đã thấy ớn rồi.
女: 大丈夫よ。
Không sao cả.
地下に地震に強いっていうから。
Vì lòng đất chịu động đất rất tốt.
ちゃんと安全対策も立ててるだろうし。
Với lại người ta cũng có những biện pháp an toàn hết rồi.
そんなに心配なら、バスにしたら?
Nếu cậu lo lắng vậy thì đi xe buýt đi?
男: いや、バスは時間が読めないからダメだよ。
Thôi, đi xe buýt thì chẳng biết được thời gian, không được đâu.
男の人は、地下鉄をどう思っていますか。
Người đàn ông nghĩ như thế nào về xe điện ngầm?
1 安全対策に問題がある
Biện pháp an toàn có vấn đề
2 バスより速いから便利だ
Vì nhanh hơn xe buýt nên rất tiện
3 エスカレーターに何本も乗るので時間がかかる
Tốn thời gian vì phải đi mấy chuyến thang cuốn
4 深いからこわい
Vì sâu thăm thẳm nên sợ

