| 場面 | 話し手 | 内容の例 |
|
学校 |
先生 |
・宿題や試験についての指示など ! 宿題の期日や試験の日程に注意 |
| 受け付けの人 | ・入学手続きや授業料の説明など | |
| 学生 | ・ゼミや研究の発表、スピーチなど | |
|
会社 |
上司 |
・仕事の手順や会議の準備についての指示など ! 行動の順番に注意! |
| 会社員 | ・仕事の報告や会議での発表など | |
| 学生 | ・面接で話す | |
|
テレビ ラジオ |
アナウンサー | ・ニュースなどの情報 ! 必要な情報だけ聞き取ろう。 |
| レポーター | ・物事についての報告や紹介など | |
| 病院 | 医者 |
・病気の診断や説明、アドバイスなど !するべきこと、してはいけないことに注意。 |
| 家 | 親 | ・家事の指示など ・家族への伝言など |
| 店 | 店員/販売員 | ・商品の説明、特徴、使い方など |
| 郵便局 | 窓口の人 | ・荷物の送り方や料金の説明など |
| 銀行 | 窓口の人 | ・振り込みや支払いの説明など |
| ホテル | フロントの人 | ・部屋や館内などの説明 |
| そのほか、旅行会社の添乗員が見学コースの説明をする/不動産業者が家賃の説明をする、など | ||
★学校の先生や会社の上司が指示をしている場合など、いくつかの行動が出てくる場合は一番最初にする行動を問う問題が多いです。
! 話の中の『その前に』『先に』『それより』などの言葉に注意しましょう。
CD を聞いて、質問の答えとして最もよいものを一つ選んでください。
1 番
1 お客さんの靴
2 お客さん用のスリッバ
3 お客さん用のおはし
4 お客さん用の歯プラシ
2 番
1 会議室の予約をする
2 客を応接室に通す
3 客に書類を渡す
4 会議室にお茶を出す
3 番
1
2
3
4
<<< Script >>>
1 番
Đáp án: 2
お母さんが、子どもに話しています。
Người mẹ đang nói chuyện với con mình.
子どもは何をそろえていますか。
Người con đang dọn dẹp cái gì?
女: あら、これ、お客さん用のじゃないわよ。
Ủa, cái này không phải đồ dùng cho khách đâu.
この間、買ったのがあるのよ。
Bữa trước tôi đã mua rồi.
はい、これ、はきやすいようにちゃんとそろえてね。
Vâng, hãy dọn dẹp cái này gọn gàng để dễ mang nhé.
子どもは何をそろえていますか。
Người con đang dọn dẹp cái gì?
2 番
Đáp án: 3
会社で、男の人が女の人に話しています。
Ở công ty, người đàn ông đang nói chuyện với người phụ nữ.
2時になっても会議が終わらない場合、女の人は何をしなければなりませんか。
Nếu đến 2 giờ mà cuộc họp vẫn chưa kết thúc thì người phụ nữ sẽ phải làm gì?
男: 加藤さん、会議室、予約入ってないって言ってたよね。
Chị Kato ơi, chị nói là chưa đặt phòng họp phải không.
急な会議でね、使わせてもらうから、受付にそう伝えといて。
Chị hãy nói lại với phòng tiếp nhận là vì là cuộc họp khẩn nên để cho mình sử dụng phòng nhé.
女: はい。
Vâng.
男: それと、2 時に石原工業の中村さんが見えたら、応接室にお通しして。
Ngoài ra, nếu như anh Nakamura bên công ty công nghiệp Ishibara đến thì chị dẫn anh ấy vào phòng tiếp khách nhé.
2 時までには、会議終わると思うけど、長引いたら、この書類お渡しして、目を通していただいて。
Tôi nghĩ là cuộc họp chậm nhất 2 giờ sẽ kết thúc, nhưng nếu kéo dài thì chị đưa cho anh ấy xấp tài liệu này và nói ảnh xem qua nha.
女: はい。
Vâng.
男: 悪いけど、会議室、お茶3 つお願い。
Chị cho 3 tách trà vào phòng họp nhé.
2 時になっても会議が終わらない場合、女の人は何をしなければなりませんか。
Nếu đến 2 giờ mà cuộc họp vẫn chưa kết thúc thì người phụ nữ sẽ phải làm gì?
3 番
Đáp án: 2
不動産業者が話しています。
Nhân viên bất động sản đang nói chuyện.
このマンションを借りる場合、最初にいくら払わなければなりませんか。
Nếu mướn căn hộ này thì trước tiên phải trả bao nhiêu tiền?
男: 最初に支払っていただく分ですが、来月の1 日からの使用ということですので、来月分の家賃5 万円。
Về phần chi trả ban đầu, vì sẽ sử dụng bắt đầu từ ngày 1 của tháng sau, nên tiền nhà của tháng sau là 50 ngàn yen.
プラス管理費3 千円と、それから、礼金が家賃1 か月…
Cộng thêm tiền quản lý là 3 ngàn yen, tiền lễ lạt là một tháng tiền nhà…
あ、失礼いたしました。
A, xin lỗi.
こちらの物件は礼金なしということですので、敷金1 か月分のみとなっています。
Tài sản ở đây không tính tiền lễ lạt, chỉ tính tiền đặt cọc là một tháng tiền nhà.
それから… 私どもの手数料を1 か月分いただいていますので…全部で…
Thêm tiền thù lao cho chúng tôi, là 1 tháng tiền nhà, … vậy tổng cộng…
このマンションを借りる場合、最初にいくら払わなければなりませんか。
Nếu mướn căn hộ này thì trước tiên phải trả bao nhiêu tiền?
1 15 万円
150 ngàn yen
2 15 万3 千円
153 ngàn yen
3 15 万9 千円
159 ngàn yen
4 20 万3 千円
203 ngàn yen

