|
第6週 意見文や説明文を読もう
6日目 社会に関する文章 |
複雑な文章を単純にして理解しよう!
難しく文も、飾りの部分をと単純な文章になります。
| Kanji | Hiragana | Loại | Nghĩa |
| バイト | N | Công việc làm thêm | |
| 正社員 | せいしゃいん | N | Nhân viên chính thức |
| 常勤 | じょうきん | N | Làm full -time |
| 就職する | しゅうしょくする | N | Làm việc |
| 雇う | やとう | V | Thuê |
| パート | N | Part-time | |
| 派遣社員 | はけんしゃいん | N | Nhân viên tạm thời |
| 非常勤 | ひじょうきん | N | Part-time |
| フリーター | N | người làm việc bán thời gian | |
| 採用 | さいよう | N | Tuyển dụng |
次の会話文を読んで、後の文から正しいものをう。
| 男の人: | ぼくは2年前に大学を卒業したのですが、まだちゃんと就職していません。いわゆるフリーターなんです。友だちにもフリーター、多いですよ。ぼくのようなフリーターが増えると、将来、日本の国が大変なことになるって言われるんですが、ぼくだってできれば正社員になりたいと思っているんです。やっぱりバイトだけでは将来の生活が不安ですからね。でも不況だし、いい会社は雇ってくれないんですよ。 |
| 1. | この男の人は今アルバイトをしている。 |
| 2. | この男の人はちゃんと就職したいと思っている。 |
| 3. | フリーターが増えると日本の国にとってよくないと言われている。 |
| 4. | この男の人のバイト代は安い。 |
| 5. | この男の人は自分の生活より日本の将来を心配している。 |
次の会話文を読んで、後の文から正しいものをう。
| 男の人: |
ぼ くは2年前に大学を卒業したのですが、まだちゃんと就職していません。 Tôi đã tốt nghiệp đại học 2 năm trước nhưng mà vẫn chưa làm việc đàng hoàng いわゆるフリーターなんです。 Tức là tôi vẫn là người làm việc bán thời gian 友だちにもフリーター、多いですよ。 Cả bạn bè cũng nhiều người làm bán thời gian ぼくのようなフ リーターが増えると、将来、日本の国が大変なことになるって言われるんですが、ぼくだってできれば正社員になりたいと思っているんです。 Khi số người làm bán thời gian giống như tôi tăng lên thì tương lai nước Nhật có thể nói là sẽ trở nên vất vả đấy nhưng tôi nghĩ là nếu có thể thì tôi cũng muốn trở thành nhân viên chính thức やっぱりバイトだ けでは将来の生活が不安ですからね。 Vì quả thật là chỉ là làm thêm thì cuộc sống tương lai cũng bất an でも不況だし、いい会社は雇ってくれないんですよ。 Nhưng mà tình hình kinh tế khó khăn và những công ty tốt thì không tuyển nữa |
| 1. |
この男の人は今アルバイトをしている。 Người đàn ông đang làm thêm |
| 2. |
この男の人はちゃんと就職したいと思っている。 Người đàn ông đang muốn làm việc ổn định |
| 3. |
フリーターが増えると日本の国にとってよくないと言われている。 Người ta nói là khi số người làm thêm bán thời gian tăng lên thì đối với nước Nhật là không tốt |
| 4. |
この男の人のバイト代は安い。 Số tiền công việc làm thêm của người đàn ông rẻ |
| 5. |
この男の人は自分の生活より日本の将来を心配している。 Người đàn ông đang lo lắng về tương lai của Nhật Bản hơn cuộc sống của mình |
次の文章を読んで、後の問いになさい。
|
フリーターとは、学生や主婦を除く15歳から34歳の人たちのうち、主にパートやアルバイトなど、正社員以外で働いている人たちのことを言う。このフリーターの数は2003年に217万人に達したが、その10年前と比べて約2倍に増えたことで、その呼び名とともに話題となった。 フリーターは増えたのは、若い人たちの働こうとする気持ちや就職しようという意識の低下などが原因とも言われたが,何といっても10年以上続いた不況のせいであった。企業は年々採用を減らし、また、賃金をできるだけ安く抑える努力をしてきた。つまり、企業が安い労働力を求めた結果、フリーターが増加したと言える。 フリーターが増えると消費も税収も減る。そうなると、日本の経済成長率も大きく低下し、さまざまな社会問題が起きてくる。2003年以降、景気が回復して、フリーターの数も下降したが、景気の低迷とともに再び数年ぶりに上昇し始めている。 |
| 問1 | フリーターの数が増えたいいちばんの原因は何か。 |
| 1. | 若者に働く意思がないこと。 |
| 2. | 労働人口が増加し過ぎたこと。 |
| 3. | 会社の賃金が安すぎること。 |
| 4. | 不況で会社が新入社員の採用を減らしたこと。 |
| 問1 |
フリーターの数が増えたいいちばんの原因は何か。 Nguyên nhân trước hết mà số lượng người làm bán thời gian tăng lên là gì? |
| 1. |
若者に働く意思がないこと。 Không có ý thức lao động ở người trẻ |
| 2. |
労働人口が増加し過ぎたこと。 Vì dân số lao động đã tăng quá nhiều |
| 3. |
会社の賃金が安すぎること。 Vì tiền lương công ty quá thấp |
| 4. |
不況で会社が新入社員の採用を減らしたこと。 Vì các công ty đã giảm việc tuyển dụng nhân viên mới do kinh tế khó khăn |
| 問2 | この文章で筆者が最もたいことは何か。 |
|
1. |
フリーターが増加していくと日本の将来は大変だ。 |
|
2. |
これからもフリーターは増え続けるだろう。 |
|
3. |
会社はフリーターに労働力を求めるべきではない。 |
|
4. |
フリーターをしている若い人の将来が心配だ。 |
| 問2 |
この文章で筆者が最もたいことは何か。 Điều tác giả muốn nói nhất trong đoạn văn này là điều gì? |
|
1. |
フリーターが増加していくと日本の将来は大変だ。 Khi số người làm thêm gia tăng thì tương lai Nhật Bản sẽ vất vả |
|
2. |
これからもフリーターは増え続けるだろう。 Có lẽ là từ bây giờ những người làm thêm sẽ tiếp tục tăng |
|
3. |
会社はフリーターに労働力を求めるべきではない。 Công ty không nên tìm kiếm năng lực làm việc ở những người làm thêm |
|
4. |
フリーターをしている若い人の将来が心配だ。 Lo lắng cho tương lai những người trẻ tuổi đang làm việc bán thời gian |
