別々に お願いします
Nhờ tính riêng giùm

| 山 田: |
もう 12時ですよ。昼ごはんを 食べに 行きませんか。 Đã 12 giờ rồi đấy. Đi ăn trưa không? |
| ミラー: |
ええ。 Ừ. |
| 山 田: |
どこへ 行きますか。 Đi đâu đây? |
| ミラー: |
そうですね。きょうは 日本料理が 食べたいですね。 Ử nhỉ. Hôm nay tôi muốn ăn món Nhật. |
| 山 田: |
じゃ、「つるや」へ 行きましょう。 Vậy thì hãy đến “Tsuruya” thôi. |
| ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ | |
| 店の 人: |
ご注文は? Các anh dùng gì? |
| ミラー: |
わたしは 天ぷら定食。 Tôi thì cơm suất Tempura. |
| 山 田: |
わたしは 牛どん。 Tôi thì cơm thịt bò. |
| 店の 人: |
天ぷら定食と 牛どんですね。少々 お待ち ください。 Cơm suất tempura và cơm thịt bò đúng không ạ. Xin quý khách đợi trong chốc lát. |
| ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ | |
| 店の 人: |
1,680円で ございます。 Tất cả là 1,680 yên. |
| ミラー: |
すみません。別々に お願いします。 Xin lỗi, nhờ chị tính riêng giùm. |
| 店の 人: |
はい、天ぷら定食は 980円で、牛どんは 700円です。 Vâng, cơm suất Tempura là 980 yên và cơm thịt bò là 700 yên. |
Mẫu đàm thoại 1

| A: |
すみません。「おはようテレビ」ですが、 Xin lỗi. Đây là kênh “chào buổi sáng”, 今 何が いちばん 欲しいですか。 Xin hỏi bây giờ bạn đang muốn thứ gì nhất? |
| B: |
(1)お金が 欲しいです。 Tôi muốn tiền. (2)来年 結婚しますから。 Vì năm sau tôi sẽ kết hôn. |
| A: |
そうですか。 Vậy à? どうも ありがとう ございました。 Xin cảm ơn rất nhiều. |
Luyện tập:
[thay thế vị trí (1), (2)]
1)
(1) 休み
(2) 毎日 忙しいです
2)
(1) 犬
(2) 寂しいです
3)
(1) 広い うち
(2) 今の うちは 狭いです
Mẫu đàm thoại 2

| A: |
(1)のどが かわきましたね。 Khát rồi ấy nhỉ. |
| B: |
ええ、(2)何か 飲みたいですね。 Ừ, muốn uống cái gì đó. |
| A: |
あの 喫茶店に 入りませんか。 Vào quán nước kia nhé? |
| B: |
ええ、そう しましょう。 Ừ, làm vậy đi. |
Luyện tập:
[thay thế vị trí (1), (2)]
1)
(1) おなかが すきました
(2) 何か 食べます
2)
(1) 疲れました
(2) ちょっと 休みます
3)
(1) 熱いです
(2) 冷たい 物を 飲みます
Mẫu đàm thoại 3

| A: |
週末は 何を しましたか。 Cuối tuần đã làm gì vậy? |
| B: |
(1)大阪へ(2)遊びに 行きました。 Tôi đã đến Osaka để đi chơi. |
| A: |
どうでしたか。 Bạn thấy sao? |
| B: |
とても(3)おもしろかったです。 Rất là thú vị. |
Luyện tập:
[thay thế vị trí (1), (2), (3)]
1)
(1) 神戸
(2) インド料理を 食べます
(3) おいしいです
2)
(1) 京都
(2) 桜を 見ます
(3) きれいです
3)
(1) 海
(2) 泳ぎます
(3) 楽しいです