
1)
2)
3)
4)
5)
1)
| 女: |
すみません、国際電話を かける とき、どう しますか。 Xin lỗi, khi gọi điện thoại quốc tế thì làm thế nào đây? |
| 男: |
どこに かけますか。 Gọi đi đâu vậy? |
| 女: |
アメリカの 友達です。 Cho bạn ở Mỹ. |
| 男: |
じゃ、まず 001を 押して、次に アメリカの 国の 番号1を押します。 Vậy thì trước tiên hãy ấn số 001, tiếp theo ấn số 1 của nước Mỹ. |
|
それから 友達の 番号を 押します。 Tiếp theo ấn số điện thoại của bạn. |
|
| 女: |
わかりました。どうも ありがとう ございました。 Tôi hiểu rồi. Xin cảm ơn. |
| Đáp án | 2 |
2)
| 男: |
すみません。みどり図書館は どこですか。 Xin lỗi, thư viện Midori ở đâu vậy? |
| 女: |
駅の 前の 道を まっすぐ 行くと、橋が あります。 Nếu đi thẳng con đường trước nhà ga thì sẽ có cây cầu. |
| 男: |
橋ですね。 Cây cầu đúng không nhỉ. |
| 女: |
ええ。その 橋を 渡って、100メートルぐらい 行くと、左に あります。 Vâng. Khi băng qua cây cầu đó, đi khoảng 100 mét thì nằm ở bên trái. |
| Đáp án | 1 |

1)
| 女: |
すみません。この 機械の 使い方を 教えて ください。 Xin lỗi, xin hãy chỉ cho tôi cách sử dụng cái máy này. |
| 男: |
はい。まず ここに お金を 入れて ください。 Vâng, trước tiên hãy bỏ tiền vào đây. |
|
次に この ボタンを 押すと、カードが 出ます。 Tiếp thep ấn nút này thì thẻ sẽ chạy ra. |
|
| 女: |
この ボタンですね。 Cái nút này nhỉ. |
|
わかりました。ありがとう ございました。 Tôi hiểu rồi, Xin cảm ơn. |
|
| ★ |
ボタンを 押してから、お金を 入れると、カードが 出ます。 Nhấn nút rồi thì bỏ tiền vào thì thẻ sẽ chạy ra. |
| Đáp án | ✖ |
2)
| 女: |
最近 みんな 電話を 持って いますね。 Dạo gần đây mọi người đều mang điện thoại nhỉ. |
| 男: |
ええ、旅行や 出張の とき、便利ですから。 Vâng vì tiện khi đi du lịch hay công tác mà. |
|
わたしは 出張する とき、パソコンも 持って 行きます。 Tôi khi đi công tác thì máy vi tính cũng mang theo đấy. |
|
| ★ |
男の 人は 出張の とき、電話と パソコンを 持って 行きます。 Người đàn ông khi đi công tác mang theo điện thoại và máy vi tính. |
| Đáp án | 〇 |
3)
| 女: |
山田さん、それは 何ですか。 Anh Yamada này, đó là gì vậy? |
| 男: |
中国の お茶です。体の 調子が 悪いとき、飲みます。 Là trà Trung Quốc. Khi thể trạng không tốt thì uống. |
| 女: |
それも お茶ですか。 Cái đó cũng là trà à? |
| 男: |
いいえ、これは 薬です。お酒を 飲んだ とき、飲みます。 Không, đó là thuốc. Sau khi uống rượu rồi thì uống. |
| ★ |
山田さんは お酒を 飲んだ とき、中国の お茶を 飲みます。 Anh Yamada khi đã uống rượu rồi thì sẽ uống trà Trung Quốc. |
| Đáp án | ✖ |
| あります |
|
借ります |
|
渡ります | 出ます |
例1:買い物に (行く)とき、カードを 持って 行きます。
例2:妻が (いない)とき、レストランで 食事します。
1)図書館で 本を (____) とき、カードが 要ります。
2)道を (____) とき、左と 右を よく 見なければ なりません。
3)時間が (____) とき、朝ごはんを 食べません。
4)お釣りが (____) とき、この ボタンを 押して ください。
例:Đáp án đúng: b
うちへ( a.帰る、b.帰った )とき、「ただいま」と 言います。
1)
( a.疲れる、b.疲れた ) とき、熱い おふろに 入って、早く 寝ます。
2)
うちを( a.出る、b.出た ) とき、電気を 消しませんでした。
3)
朝( a.起きる、b.起きた ) とき、家族の 写真に 「おはよう」と 言います。
4)
きのうの 夜( a.寝る、b.寝た ) とき、少し お酒を 飲みました。
例:Đáp án đúng: b
1)
2)
3)
4)
例:( 眠いです →眠い) とき、顔を 洗います。
1)( 暇です → ______ ) とき、遊びに 来て ください。
2)( 独身です → ______ ) とき、よく 旅行を しました。
3)母は( 若いです → ______ ) とき、とても きれいでした。
例:この お茶を (飲む) と、元気に なります。
1)あの 交差点を 左へ (______)と、銀行が あります。
2)この つまみを 右へ (______)と、音が 大きく なります。
3)この 料理は 少し お酒を (______)と、おいしく なります。
Điền đúng (d) hoặc sai (s) vào ô trống và bấm Ok để biết kết quả.
1)(____) 聖徳太子は 600年ぐらい まえに、生まれました。
2)(____) 聖徳太子は 友達が 10人 いました。
3)(____) 聖徳太子は 中国へ 行って、漢字や 馬の 乗り方を 習いました。
4)(____) 法隆寺は 世界の 建物の 中で いちばん 古いです。
|
聖徳太子 SHOTOKU TAISHI.
聖徳太子は 574年に 奈良で 生まれました。 Shotoku taishi sinh tại Nara vào năm 574. 子どもの とき、勉強が 好きで、馬の 乗り方も 上手で、友達が たくさん いました。 Khi còn nhỏ ông thích học và cũng rất giỏi cưỡi ngựa, và có nhiều bạn bè. 一度に 10人の 人の 話を 聞く ことが できました。 Ông có thể nghe câu chuyện của 10 người cùng một lúc.
20歳に なった とき、国の 政治の 仕事を 始めました。 Khi 20 tuổi, ông đã bắt đầu công việc chính trị của quốc gia. そして、お寺を 造ったり、日本人を 中国に 送ったり しました。 Và ông ấy đã xây chùa, gửi người Nhật sang Trung Quốc. 中国から 漢字や 政治の し方や 町の 造り方などを 習いました。 Ông đã học tập chữ Hán từ hay cách làm chính trị, hay cách xây dựng thành phố từ Trung Quốc. 本も 書きました。 Ông cũng đã viết sách.
聖徳太子が 造った 法隆寺は 奈良に あります。 Chùa Houryuu mà Shotoku Taishi đã xây dựng nằm tại Nara. 世界の 木の 建物の 中で いちばん 古い 建物です。 Trong các tòa kiến trúc bằng cây của thế giới thì đây là tòa nhà cổ nhất. |
1)( ✖ )
2)( ✖ )
3)( ✖ )
4)( ✖ )


