|
Cấu trúc |
|
|
|
|
| Ý nghĩa | |
| ☞ |
~Vてあげます: 1 làm cho 2~, giúp cho ~ |
| Ví dụ | |
| 1. |
カリナさんは おばあさんに 荷物を 運んであげます。 Karina mang hành lí giúp cho bà lão. |
| 2. |
日曜日、私は 母に 料理を 手伝ってあげます。 Chủ Nhật tôi giúp mẹ nấu ăn. |
|
Cấu trúc |
|
|
|
|
| Ý nghĩa | |
| ☞ |
~Vてもらいます: 1được 2 làm cho ~ |
| Ví dụ | |
| 1. |
私は カリナさんに スキーの やり方を 教えてもらいました。 Tôi được Karina dạy cho cách trượt tuyết. |
| 2. |
私達は 店の人に 写真を とってもらいました。 Chúng tôi được người trong tiệm chụp hình. |
|
Cấu trúc |
|
|
|
|
| Ý nghĩa | |
| ☞ |
~Vてくれます: ~ 1 làm cho tôi. |
| Giải thích & Hướng dẫn | |
| ☞ |
Chỉ dùng cho bản thân. Có thể lược bỏ 私に khi đó chủ ngữ sẽ đi cùng với trợ từ が.
|
| Ví dụ | |
| 1. |
A: 犬が かわいいですね。 A: Con chó dễ thương quá ha.
B: ええ、姉が この犬 を 買ってくれましたよ。 B: uh, chị đã mua cho mình đó. |
| 2. |
A: すてきな セーターですね。 A: Cái áo len đẹp quá.
B: ありがとう ございます。ママが 送ってくれましたよ。 B: Cám ơn. Mẹ đã gửi cho mình đó. |
~Vてもらいます và ~Vてくれます đều được dùng khi được người khác làm cho một việc gì đó. Tuy nhiên chúng có sự khác nhau về chủ ngữ. Ngoài ra:
れい:
* Trong một số trường hợp Vてもらう và Vてくれるcó một chút khác biệt sau:
|
Cấu trúc |
|
|
|
|
| Giải thích & Hướng dẫn | |
| ☞ |
Khi NVT làm chủ ngữ thì は sẽ được thay bằng が.
Khi đó câu trả lời cũng phải dùng が. |
| Ví dụ | |
| 1. |
A: だれが 来ましたか。 A: Ai đã đến vậy?
B: 木村さんが 来ました。 B: Kimura đã đến. |
例:
Hoàn thành các câu sau:
1) ⇒ 2) ⇒ 3)⇒ 4)⇒
例: 道を 教えます・おじいさん
Hoàn thành các câu sau:
1) 自転車を 貸します・テレサちゃん ⇒
2) 手紙を 読みます・おばあさん ⇒
3) スペイン料理を 作ります・友達 ⇒
4) 飛行機の 雑誌を 見せます・太郎君 ⇒
例:
Hoàn thành các câu sau:
1) ⇒ 2)⇒ 3)⇒ 4)⇒
例: 日本語を 教えます(小林先生)
Hoàn thành các câu sau:
1) 本を 貸します(佐藤さん) ⇒
2) コピーを 手伝います(山田さん) ⇒
3) 京都を 案内します(木村さん) ⇒
4) すき焼きを 作ります(松本さん) ⇒
1) 本を 貸します(佐藤さん) ⇒
2) コピーを 手伝います(山田さん) ⇒
3) 京都を 案内します(木村さん) ⇒
4) すき焼きを 作ります(松本さん) ⇒
例: お金を 払います(山田さん)
Hoàn thành các câu sau:
1) セーターを 送ります(母) ⇒
2) 大阪城へ 連れて 行きます(会社の 人) ⇒
3) 駅まで 送ります(友達) ⇒
4) 写真を 撮ります(サントスさん) ⇒
1) セーターを 送ります(母) ⇒
2) 大阪城へ 連れて 行きます(会社の 人) ⇒
3) 駅まで 送ります(友達) ⇒
4) 写真を 撮ります(サントスさん) ⇒

1 làm cho 






