海を 埋め立てて 造られました
Đã được tạo nên được nhờ chôn lấp biển

| 松本: |
シュミットさん、関西空港は 初めてですか。 Ông Schmidt, sân bay Kansai thì đây là lần đầu phải không? |
| シュミット: |
ええ。ほんとうに 海の 上に あるんですね。 Đúng vậy. Thật sự là nằm trên biển đấy nhỉ. |
| 松本: |
ええ。ここは 海を 埋め立てて 造られた 島なんです。 Vâng. Nơi đây là hòn đảo được tạo nên nhờ chôn lấp biên. |
| シュミット: |
すごい 技術ですね。 Kỹ thuật thật là tuyệt quá. |
|
でも、どうして 海の 上に 造ったんですか。 Nhưng mà, tại sao lại làm ở trên mặt biển? |
|
| 松本: |
日本は 土地が 狭いし、それに 海の 上なら、騒音の問題が ありませんからね。 Bởi vì nước Nhật có đất đai hẹp, hơn nữa nếu là trên biển thì cũng không có vấn đề về tiếng ồn nữa. |
| シュミット: |
それで 24時間 利用できるんですね。 Vậy nên có thể tận dụng cả 24 giờ nhỉ. |
| 松本: |
ええ。 Đúng vậy. |
| シュミット: |
この ビルも おもしろい デザインですね。 Tòa nhà này cũng có thiết kế độc đáo thật đấy. |
| 松本: |
イタリア人の 建築家に よって 設計されたんです。 Nó được thiết kế bởi một kiến trúc sư người Ý đấy. |
| シュミット: |
アクセスは 便利なんですか。 Việc giao thông có thuận tiện không? |
| 松本: |
大阪駅から 電車で 1時間ぐらいです。 Từ ga Osaka mất khoảng 1 giờ đi bằng xe điện. |
|
神戸からは 船でも 来られますよ。 Từ Kobe thì cũng có thể đến cả bằng thuyền đấy. |
Mẫu đàm thoại 1

| A: |
何にか いい ことが あったんですか。 Có chuyện gì mà vui vậy? |
| B: |
ええ。鈴木さんに デートに 誘われたんです。 ừ, tôi đã được anh Suzuki mời đi chơi. |
| A: |
よかったですね。 Tốt quá nhỉ |
Luyện tập:
[thay thế vị trí gạch chân]
1)
誕生日の パーティーに招待します
2)
結婚を 申し込みます
Mẫu đàm thoại 2

| A: |
旅行は どうでしたか。 Chuyến du lịch thế nào? |
| B: |
楽しかったけど、大変でした。 Rất vui nhưng mà cũng mệt lắm. |
| A: |
何か あったんですか。 Có chuyện gì xảy ra vậy? |
| B: |
ええ。(1)空港で (2)荷物を まちがえられたんです。 ừ, Tớ lỡ nhầm hành lý tại sân bay. |
| A: |
それは 大変でしたね。 Chuyện đó đúng là mệt nhỉ. |
Luyện tập:
[thay thế vị trí (1), (2)]
1)
(1) レストラン
(2) 服を 汚します
2)
(1) 電車の 中
(2) キャッシュカードを とります
Mẫu đàm thoại 3

| A: |
この (1)お寺は いつごろ (2)建てられたんですか。 Chùa này được xây dựng vào khoảng thời gian nào vậy? |
| B: |
500年ぐらいまえに (2)建てられました。 Được xây dựng khoảng 500 năm trước. |
| A: |
そうですか。ずいぶん 古いんですね。 Thế à? Vậy chắc nó củ rồi nhỉ. |
Luyện tập:
[thay thế vị trí (1), (2)]
1)
(1) 絵
(2) かきます
2)
(1) 庭
(2) 造ります