|
Cấu trúc |
|
![]() |
|
| Giải thích & Hướng dẫn | |
|
Nhấn mạnh thời điểm diễn ra của một hành động nào đó. Xem ところnhư một danh từ |
|
|
Cấu trúc |
|
|
|
|
| Giải thích & Hướng dẫn | |
| Từ bây giờ sắp xảy ra một hành động nào đó. | |
| Ví dụ | |
| 1. |
今から かみを 切るところです。 Bây giờ sắp sửa cắt tóc. |
| 2. |
A: 昼ごはんは もう 食べましたか。 A: Đã ăn cơm trưa chưa?
B: いいえ、これから 食べるところです。 B: Chưa, từ bây giờ sắp sửa ăn. |
|
Cấu trúc |
|
|
|
|
| Hướng dẩn & Giải thích | |
| ☞ |
Bây giờ đang trong lúc hành động diễn ra.
• ~Vている: Nhấn mạnh về hành động đang diễn ra
• ~Vているところ: Nhấn mạnh về thời điểm diễn ra của hành động
|
| Ví dụ | |
| 1. |
今 かみを 切っているところです。 Bây giờ đang trong lúc cắt tóc. |
| 2. |
A: ナムさん、今 暇? A: Nam ơi, bây giờ rảnh không?
B: すみません。 今 子供と 昼ごはんを たべているところなんです。 B: Xin lỗi. Bây giờ đang trong lúc ăn cơm trưa với con. |
|
Cấu trúc |
|
|
|
|
| Giải thích & Hướng dẫn | |
| ☞ | Hành động vừa mới diễn ra xong. |
| Ví dụ | |
| 1. |
たった今 かみを 切ったところです。 Vừa mới cắt tóc xong. |
| 2. |
A: ナムさん、一緒に 昼ごはんを行きませんか。 A: Nam ơi, cùng đi ăn cơm trưa không?
B: すみません、さっき 食べたところなので、また今度ね。 B: Xin lỗi, vì mới vừa ăn xong nên hẹn lần sau nhé. |
|
Cấu trúc |
|
|
|
|
| Ý nghĩa | |
| ☞ | ~Vたばかり: vừa mới ~ |
| Giải thích & Hướng dẫn | |
| ☞ |
Thường được dùng kết hợp với cấu trúc sau để bày tỏ sự nuối tiếc: Vừa mới ~ thế mà ~
|
| Ví dụ | |
| 1. |
A: 田中さんは 結婚していますか。 A: Tanaka đã kết hôn chưa?
B: ええ、去年 結婚したばかりです。 B: Rồi, vừa mới kết hôn hồi năm ngoái. |
| 2. |
A: 田中さんは 離婚したのを 知っていますか。 A: Có biết chuyện Tanaka đã li hôn không?
B: いいえ、知りませんでした。結婚したばかりなのに、。。。 B: Không, không biết gì cả. Mới vừa kết hôn thế mà… |
|
Cấu trúc |
|
|
|
|
| Ý nghĩa | |
| ☞ | ~はず:Chắc chắn là ~ |
| Giải thích & Hướng dẫn | |
| ☞ | Thông qua một căn cứ nào đó người nói cho rằng phán đoán của mình là đúng. |
| Ví dụ | |
| 1. |
A: カリナさんは 絵が 上手ですか。 A:Karina giỏi vẽ tranh không?
B: 美術を 勉強していますから 上手なはずです。 B: Vì cô ấy đang học mỹ thuật nên chắc chắn là giỏi rồi. |
| 2. |
書類は 速達で だしましたから、あした 着くはずです。 Vì đã gửi hồ sơ bằng chuyển phát nhanh nên chắc chắn là ngày mai sẽ đến. |
例:
Hoàn thành các câu sau:
1)試合は もう 始まりましたか。(ちょうど 今から) ⇒
2)返事は もう 書きましたか。(これから) ⇒
3)薬は もう 飲みましたか。(これから) ⇒
4)おふろには もう 入りましたか。(ちょうど 今から) ⇒
例:
Hoàn thành các câu sau:
1)故障の原因はわかりましたか。(調べます) ⇒
2)パンは もう 焼けましたか。(焼きます) ⇒
3)論文は もう 出しましたか。(書きます) ⇒
4)結婚式の 日は もう 決めましたか。(相談します) ⇒
例:
Hoàn thành các câu sau:
1)8時の バスは もう 出ましたか。 ⇒
2)太郎君は もう 寝ましたか。 ⇒
3)会議は もう 終わりましたか。 ⇒
4)書類は もう 届きましたか。 ⇒
例: さっき 起きました・食欲が ありません
Hoàn thành các câu sau:
1)先週 退院しました・まだ スポーツは できません ⇒
2)ことしの 4月に 会社に 入りました・まだ 給料は 安いです ⇒
3)子どもが 寝ました・静かに して ください ⇒
4)さっき 洗濯しました・タオルは まだ 乾いて いません ⇒
例: この ステレオは 先月 買いました・もう 壊れました
Hoàn thành các câu sau:
1)さっき 名前を 聞きました・もう 忘れました ⇒
2)先週 ボーナスを もらいました・もう 使いました ⇒
3)朝 靴を 磨きました・もう 汚れました ⇒
4)あの 二人は 去年 結婚しました・もう 離婚しました ⇒
例:
Hoàn thành các câu sau:
1)彼女は 来るでしょうか。(きのう 出席の 返事を もらいました) ⇒
2)あの レストランは おいしいですか。(案内書に 書いて あります) ⇒
3)隣の 人は 留守ですか。(1か月ほど 旅行に 行くと 言って いました) ⇒
4)カリナさんは 絵が 上手ですか。(美術を 勉強して います) ⇒








