|
Giới thiệu |
|
|
Kính ngữ(敬語): Có 3 Loại kính ngữ:
• Tôn kính ngữ (尊敬語): Thể hiện sự tôn trọng đối phương bằng cách dùng Tôn kính ngữ để nói về những sự việc, sự vật liên quan tới đối phương.
• Khiêm nhường ngữ (謙譲語):Thể hiện sự tôn trọng đối phương bằng cách dùng Khiêm nhường ngữ để nói về những việc liên quan đến mình, hạ mình xuống thấp hơn đối phương một bậc.
• Lịch sự ngữ (丁寧語):Giữ mức độ lịch sự mang tính bình đẳng.
|
|
| Giải thích & Hướng dẫn | |
![]() |
|
|
Cấu trúc |
|
|
Tôn Kính ngữ (尊敬語): có 3 cách sử dụng:
Ví dụ:
A: 社長、この本は 読まれましたか。 A: Giám đốc đã đọc cuốn sách này chưa?
B: ええ、もう 読みました。 B: Rồi, đã đọc rồi.
A: きのうの会議に 出られましたか。 A: Ông có dự buổi họp ngày hôm qua không?
B: はい、出ました。 B: Có, tôi có dự.
Chú ý:
• Không dùng đối với các động từ chỉ có một âm tiết khi chia sang thể ます ví dụ như: みます、ねます、…
• Không dùng với các động từ thuộc nhóm 3.
Ví dụ:
A: 先生、いつ 新しいパソコンを お買いになりましたか。 A: Thầy mua máy tính mới khi nào vậy?
B: 先週 買いました。 B: Mua hồi tuần trước.
A:お疲れになりましたか。 A: Đã mệt chưa?
B: ええ、ちょっと 疲れました。 B: Ừ, hơi mệt một chút.
Ví dụ:
A: 田中さんの息子さんが大学に合格したのをご存知ですか。 A: Anh có biết việc con trai của ông Tanaka đã đậu đại học không?
B: いいえ、ちっとも 知りませんでした。 B: Không, không biết tí gì hết.
A: 先生は どのくらい ベトナムに いらっしゃいますか。 A: Cô ở Việt Nam khoảng bao lâu?
B: 3年います。 B: 3 năm. |
|
| Giải thích & Hướng dẫn | |
|
*Tôn Kính ngữ (尊敬語): Cách 3 mang ý lịch sự hơn cách 2, cách 2 mang ý lịch sự hơn cách 1. Vì vậy cách 3 thường được ưu tiên sử dụng, đối với các động từ không chia được theo cách 3 thì chúng ta sẽ chia sang cách 2 rồi đến cách 1. Khi dùng Kính ngữ chúng ta phải đảm bảo tính nhất quán trong cả câu, cả đoạn. Ngoài động từ thì một số Danh từ, tính từ, phó từ cũng có thể trở thành Tôn kính ngữ theo cách sau:
お Danh từ: お国、お名前、お仕事 Tính từ: お元気、お上手、お忙しい ご Danh từ: ご家族、ご意見、ご旅行 Tính từ: ご熱心、ご親切、 Phó từ: ご自由に |
|
|
Cấu trúc |
|
|
|
|
| Ý nghĩa | |
| ☞ | Là tôn kính ngữ của Vてください |
| Ví dụ | |
| 1. |
係りの者にて来ますので、ちょっと お待ちください。 Tôi sẽ đi hỏi quản lí rồi quay lại nên xin hãy chờ ở đây một chút nhé. |
| 2. |
この ボールペンを お使いください。 Xin hãy sử dụng bút này. |
例: 社長は もう 帰りました
Hoàn thành các câu sau:
1)部長は 来週 インドヘ 出張します ⇒
2)課長は もう 資料を 読みました ⇒
3)社長は すばらしい うちを 建てました ⇒
4)イーさんは 8時ごろ 研究室へ 来ます ⇒
例: きのうの 会議に 出ましたか(はい)
Hoàn thành các câu sau:
1)もう 花見に 行きましたか(はい) ⇒
2)どのくらい 夏休みを 取りますか(2週間) ⇒
3)いつ 大阪に 引っ越ししますか(来週の 日曜日) ⇒
4)お酒を やめたんですか(はい) ⇒
例: 先生は 新しい パソコンを 買いました
Hoàn thành các câu sau:
1)部長は たばこを 吸いません ⇒
2)この 料理は 松本部長の 奥様が 作りました ⇒
3)この 本は 社長が 書きました ⇒
4)会議の 予定は いつも 部長が 決めます ⇒
例: いつ 佐藤さんに 会いましたか(きのう)
Hoàn thành các câu sau:
1)バス停の 場所が わかりますか(いいえ) ⇒
2)疲れましたか(ええ、ちょっと) ⇒
3)日光では どんな 所に 泊まりましたか(古い 旅館) ⇒
4)どちらで お金を 換えますか(空港の 中の 銀行) ⇒
例: この ボールペンを 使って ください
Hoàn thành các câu sau:
1)新しい 住所を 知らせて ください ⇒
2)いい 週末を 過ごして ください ⇒
3)帰りに 寄って ください ⇒
4)部屋の 番号は 係の 者に 確かめて ください ⇒
例:
Hoàn thành các câu sau:
1)どちらへ 旅行に いらっしゃいますか。(北海道) ⇒
2)あの 映画は もう ご覧に なりましたか。(はい) ⇒
3)お酒は 召し上がりますか。(はい、たまに) ⇒
4)お子さんの お名前は 何と おっしゃいますか。(花子) ⇒
例: 田中さんは もう 来ましたか
Hoàn thành các câu sau:
1)松本さんは どちらに いますか ⇒
2)奥様は 何を 飲みますか ⇒
3)社長は 来週の 忘年会の ことを 知って いますか ⇒
4)だれが あいさつを しますか ⇒
例:
Hoàn thành các câu sau:
1)課長は お酒を 召し上がりますか。(いいえ) ⇒
2)部長は 中国語を お話しになりますか。(はい、たぶん) ⇒
3)先生は 何時ごろ 来られますか。(2時ごろ) ⇒
4)田中さんは どちらに いらっしゃいますか。(3階の会議室) ⇒




