贈答の習慣 Tập quán tặng quà
| Từ vựng | Nghĩa |
|---|---|
| お年玉 | tiền bố mẹ hoặc họ hàng tặng cho trẻ con trong ngày tết |
| 入学祝い | tặng cho người vào học cấp mới, thường là tiền, văn phòng phẩm hoặc sách |
| 卒業祝い | tặng cho người tốt nghiệp, thường là tiền, văn phòng phẩm hoặc sách |
| 結婚祝い | tặng cho người lập gia đình, thường là tiền hoặc đồ vặt dùng trong nhà |
| 出産祝い | tặng cho người mới sinh con, thường là áo quần trẻ con, đồ chơi |
| お中元 | tặng cho những người hàng ngày đã giúp đỡ mình như bác sĩ, thấy cô giáo, cấp trên, thường là đồ ăn (tháng 7 hoặc tháng 8) |
| お歳暮 | tặng cho những người hàng ngày đã giúp đỡ mình như bác sĩ, thấy cô giáo, cấp trên, thường là đồ ăn (tháng 12) |
| お香典 | tiền cúng điếu cho gia đình có người qua đời |
| お見舞い | tặng cho người bệnh, thường là hoa hoặc quả |
| 熨斗袋 | một kiểu phong bì đặc biệt để đựng tiền khi tặng cho người khác. |
Khi tặng tiền thì dùng một kiểu phong bì đặc biệt. Chọn loại thích hợp với mục đích tặng.
Dùng cho đám cưới(có ruy-băng màu đỏ-trắng hoặc màu vàng-bạc)
Dùng để chúc mừng(có ruy-băng màu đỏ-trắng hoặc màu vàng-bạc)
Dùng để chia buồn(đám tang)(có ruy-băng màu trắng-đen)