|
Cấu trúc |
|
![]() |
|
| Giải thích & Hướng dẫn | |
|
さしあげます:Biếu あげます:Tặng やります:Cho Có thể dùng kết hợp với một động từ khác chia ở thể て để diễn tả sự cho nhận hành vi. Khuyến khích dùng あげます hơn từ やります vì đây là từ lịch sự hơn. |
|
| Ví dụ | |
| 1. |
私は 部長に コーヒーを さしあげました。 Tôi biếu cà phê cho ông trưởng phòng. |
| 2. |
私は 犬に えさを やりました。 Tôi đã cho chó ăn đồ ăn. |
| 3. |
私は 会社の 人に ネクタイを 買ってあげました。 Tôi mua cà vạt tặng cho người trong công ty. |
| 4. |
私は いもうとに 本を 読んでやりました。 Tôi đọc sách cho em gái nghe. |
|
Cấu trúc |
|
|
|
|
| Giải thích & Hướng dẫn | |
|
Khi cấp trên cho hoặc tặng gì đó cho mình (người thân mình) thì dùng くださいます. Dùng kết hợp với một động từ chia ở thể て để nói về ai đó làm gì đó cho mình. Có thể dùng くださいます cho người thân trong gia đình của người nói. |
|
| Ví dụ | |
| 1. |
卒業のとき、先生は 私に ペンを くださいました。 Khi tốt nghiệp thầy giáo đã cho tôi cây viết. |
| 2. |
誕生日に 会社の人は 私に 花を くれました。 Người trong công ty đã tặng hoa cho tôi nhân dịp sinh nhật. |
| 3. |
クリスマスに 妹は 私に コップを くれました。 Vào lễ giáng sinh, em gái đã cho tôi chiếc cốc. |
| 4. |
部長が 駅まで 送って くださいました。 Trưởng phòng tiễn tôi ra tận sân ga. |
| 5. |
部長の 奥さんが お茶を 教えて くださいました。 Vợ trưởng phòng dạy trà đạo cho tôi. |
|
Cấu trúc |
|
|
|
|
| Hướng dẫn & Giải thích | |
| ☞ |
Khi ta nhận từ người cấp trên một cái gì đó thì dùng いただきます Dùng kết hợp với một động từ khác chia ở thể て để nói về việc mình được giúp đỡ gì đó. Có thể dùng いただきます cho người thân trong gia đình của người nói. |
| Ví dụ | |
| 1. |
私は 社長に お土産を いただきました。 Tôi đã đượcá giám đốc tặng quà. |
| 2. |
私は 部長に ワインを 買っていただきました。 Tôi đã được ông trưởng phòng mua tặng chai rượu vang. |
| 3. |
私は 友達に ケーキを 作ってもらいました。 Tôi đã được bạn làm cho cái bánh kem. |
| 4. |
誕生日に 私は 子供に ピアノを 弾いてもらいました。 Trong ngày sinh nhật tôi đã được con đàn piano cho. |
|
Cấu trúc |
|
|
|
|
| Giải thích & Hướng dẫn | |
| ☞ |
~Vてくださいませんか : Có thể làm ~ dùm tôi được không? Yêu cầu người khác làm giúp mình một việc gì đó một cách lịch sự. ~ Vていただけませんか có mức độ lịch sự cao hơn. |
| Ví dụ | |
| 1. |
A: すみません。セーターの サイズを まちがえたんですが、とりかえてくれませんか。 A: Xin lỗi. Tôi đã nhầm lẫn kích cỡ của cái áo len này. Có thể nào đổi lại dùm tôi được không?
B: はい、少々 お待ちください。 B: Vâng, xin vui lòng chờ một chút. |
| 2. |
A: 駅へ 行きたいんですが、道を 教えて くださいませんか。 A: Tôi muốn đi đến nhà ga, có thể nào vui lòng chỉ đường dùm tôi không?
B: ええ、いいですよ。 B: Vâng được chứ. |
|
Cấu trúc |
|
|
|
|
| Ý nghĩa | |
| ☞ |
に:để, để làm. |
| Giải thích & Hướng dẫn | |
| ☞ | Chỉ mục đích của hành động. Ví dụ như “để làm quà”, “để làm kỷ niệm”, “để chúc mừng”… |
| Ví dụ | |
| 1. |
記念に 写真を 撮りました。 Chụp hình để làm kỷ niệm. |
| 2. |
卒業の お祝いに 先生がペンを くださいました。 Thầy giáo đã cho tôi cây viết để chúc mừng tốt nghiệp. |
Hoàn thành các câu sau:
1)⇒ 2)⇒ 3)⇒ 4)⇒
Hoàn thành các câu sau:
1)⇒ 2)⇒ 3)⇒ 4)⇒
例: 小林先生・文法を 説明しました
Hoàn thành các câu sau:
1)小林先生・発音を 直しました ⇒
2)ワット先生・英語の 辞書を 選びました ⇒
3)課長・奈良へ 連れて 行きます ⇒
4)部長の 奥さん・来週 生け花を 見せました ⇒
例: 松本部長・駅まで 迎えに 来ます
Hoàn thành các câu sau:
1)中村課長・傘を 貸します ⇒
2)小林先生・空港まで 送ります ⇒
3)親切な おじいさん・道を 教えます ⇒
4)友達の お父さん・荷物を 持ちます ⇒
例: 娘・おもちゃを 買いました
Hoàn thành các câu sau:
1)息子・絵本を 読みました ⇒
2)孫・りんごを 送りました ⇒
3)犬・散歩・連れて 行きました ⇒
4)弟・作文を 直しました ⇒
Hoàn thành các câu sau:
1) だれが 奈良を 案内して くれましたか。(小林先生) ⇒
2) だれに 着物の 着方を 教えて もらいましたか。(松本部長の 奥さん) ⇒
3) だれが レストランを 予約して くれましたか。(中村課長) ⇒
4) だれに この 写真を 撮って もらいましたか。(友達の お母さん) ⇒
5) 誕生日に お孫さんに 何を 買って あげますか。(自転車) ⇒
6) 夏休みに お子さんを どこへ 連れて 行って あげますか。(ディズニーランド) ⇒
例: 駅へ 行きたいです・道を 教えます
Hoàn thành các câu sau:
1)よく 聞こえません・もう 少し 大きい 声で 話します ⇒
2)セーターの サイズを まちがえました・取り替えます ⇒
3)日本料理に 興味が あります・いい 本を 教えます ⇒
4)ちょっと 寒いです・暖房の 温度を あげます ⇒






