Bài 41 – Luyện nghe

Bài nghe đào sâu hệ thống động từ cho nhận trong bối cảnh quan hệ xã hội nhiều tầng. Người học luyện nghe sắc thái kính trọng và khiêm nhường, thực hiện nhiệm vụ đối chiếu nhân vật với cách nói, qua đó rèn kỹ năng nghe phân biệt mức độ lịch sự tinh tế.
Bật/Tắt PHIÊN ÂM HÁN TỰ

Câu 1

1.   小川(おがわ)よねさんは だれに (なに)を もらいましたか。(なに)を あげますか。
Kogawayone nhận được từ ai cái gì? Tặng cái gì?

(れい)

<<<   Script & Dịch   >>>

A:
おもしろいデザインの バッグですね。
Giỏ xách với thiết kế thú vị nhỉ.
B:
ええ。
Vâng,.
おもしろいでしょう?
Thú vị sao?
首相(しゅしょう)から お(いわ)いに いただいたんです。
Nhận được từ Thủ tướng chúc mừng.
A:
へえ。
Vậy à?
(なん)の お(いわ)いですか。
Chúc mừng chuyện gì vậy?
B:
ふふ。()ずかしいですけど、
Um… Tôi mắc cỡ nhưng mà.
80歳以上(さいいじょう)の ダンス大会(たいかい)で 1(ばん)に なったんですよ。
Tôi đứng đầu trong đại hội khiêu vũ của lứa tuổi 80 tuổi trở lên đấy.
A:
へえ。
Vậy à.
すごいですね。
Tuyệt vời nhỉ.
  Đáp án 首相(しゅしょう) ① b

1)

<<<   Script & Dịch   >>>

A:
きれいな ()はがきですね。
Tranh bưu thiếp đẹp nhỉ.
B:
ええ。
Vậy à.
フランス()の 先生(せんせい)が くださったんです。
Cô giáo tiếng Pháp đã tặng tôi.
(いま)先生(せんせい)、パリの 大学(だいがく)に 留学(りゅうがく)しているんです。
Bây giờ cô giáo đang du học ở Đại học Pari.
A:
そうですか。
Vậy à.
  Đáp án 先生(せんせい) ③ b

2)

<<<   Script & Dịch   >>>

A:
すてきな 指輪(ゆびわ)ですね。
Chiếc nhẫn dễ thương nhỉ.
B:
これですか。
Cái này phải không?
18(さい)の 誕生日(たんじょうび)に 祖母(そぼ)が くれたんです。
Bà đã tặng tôi vào ngày sinh nhật 18 tuổi.
祖母(そぼ)が 祖父(そふ)に 結婚(けっこん)を (もう)()まれたときに、もらった(もの)なんです。
Đây là món đồ bà nhận được khi được ông cầu hôn.
A:
へえ。
Vâng.
大切(たいせつ)な (もの)なんですね。
Là món đồ quan trọng nhỉ.
  Đáp án 祖母(そぼ) ⑤ b

3)

<<<   Script & Dịch   >>>

A:
わあ、(こま)かいを (ふくろ)()れて、どうするんですか。
Wa, tiền lẻ để trong túi, làm gì thế?
B:
年玉(としだま)ですよ。
Là tiền mừng tuổi năm mới đấy.
正月(しょうがつ)に なると、(まご)に やらなければならないんです。
Khi đến tết thì phải tặng cho con cháu.
A:
全部(ぜんぶ)で 何人(なんにん)ですか。
Toàn bộ có mấy người?
B:
20(にん)いるんですよ。
Có 20 người đấy.
A:
20(にん)?
20 người sao?
それは 大変(たいへん)ですね。
Điều đó vất vả nhỉ.
B:
わたしも ()どもの とき、もらいましたから。
Vì khi tôi còn nhỏ đã nhận được.
  Đáp án (まご) ② a

Câu 2

2.   先生(せんせい)と (まつ)本部長(ほんぶちょう)は (なに)を しましたか。したことに Oを ()けて ください
Giáo viên và trưởng phòng Matsumoto đã làm cái gì. Hãy đánh dấu 〇 vào việc đã làm.

1)

先生(せんせい)

山田(やまだ)(くん)に ピアノを (おし)えた。

②サッカーの 試合(しあい)の とき、山田(やまだ)(くん)を しかった。

授業(じゅぎょう)の とき、時々(ときどき)ゲームを した。

<<<   Script & Dịch   >>>

先生(せんせい)、わたしたちは いい(おも)()を たくさん()って、
Thưa thầy/cô, chúng em có nhiều hoài niệm tốt.
きょうこの 学校(がっこう)を 卒業(そつぎょう)します。
Hôm nay sẽ tốt nghiệp trường học này.
先生(せんせい)は わたしたちみんなの 誕生日(たんじょうび)に、ピアノを ()いて くださいました。
Giáo viên đã đánh đàn piano vào ngày sinh nhật của tất cả chúng em.
サッカーの 試合(しあい)で ()けても、いつも「(つぎ)試合(しあい)頑張(がんば)れ」と()って くださいました。
Mặc dù thua ở trận đấu bóng đá nhưng luôn nói với chúng em là “Hãy cố gắng trận đấu tiếp theo”.
わたしたちが 勉強(べんきょう)したくないと ()ったとき、いろいろな ゲームを して (たの)しい授業(じゅぎょう)を して くださいました。
Khi chúng em nói là không muốn học bài thì đã làm nhiều trò chơi để cho chúng em có buổi học vui vẻ.
でも、きょう、さようならを ()わなければなりません。
Thế nhưng, hôm nay phải nói lời tạm biệt.
とても (さび)しくて、(かな)しいです。
Rất nhớ và buồn.
中学校(ちゅうがっこう)へ ()ったら、いい友達(ともだち)を たくさん(つく)って、
Nếu lên cấp 2, khi có nhiều bạn bè tốt thì.
頑張(がんば)って 勉強(べんきょう)や スポーツを したいと (おも)います。
Em nghĩ sẽ cố gắng học tập và muốn chơi thể thao.
先生(せんせい)、ほんとうにありがとうございました。
Chúng em thật sự cảm ơn thầy/cô.

(がつ)20(にち)山田(やまだ)太郎(たろう)
Ngày 20 tháng 03, Yamadataro.
Đáp án 

2)

(まつ)本部長(ほんぶちょう)

部下(ぶか)に「(はら)が ()っては いくさが できぬ」の意味(いみ)を 説明(せつめい)した。

部下(ぶか)が 病気(びょうき)に なったとき、お見舞(みま)いに ()った。

社員(しゃいん)旅行(りょこう)の とき、部下(ぶか)に (うた)を (うた)えと ()った。

<<<   Script & Dịch   >>>

(まつ)本部長(ほんぶちょう)、きょうで 30(ねん)の 会社(かいしゃ)生活(せいかつ)が ()わって、
Trưởng phòng Matsumoto, hôm nay sẽ kết thúc 30 năm cuộc sống ở công ty,.
あしたからは (あたら)しい生活(せいかつ)が (はじ)まるんですね。
Từ ngày mai sẽ bắt đầu một cuộc sống mới nhỉ.
おめでとうございます。
Xin chúc mừng .
わたしは 部長(ぶちょう)に たくさんの ことを (おし)えて いただきました。
Tôi được Trưởng phòng chỉ nhiều điều,.
残業(ざんぎょう)したとき、「(はら)が ()っては いくさができぬ。まず()べよう」と()って、
Khi tăng ca Trưởng phòng nói là bụng giảm thì không thể chiến đấu được nên trước hết hãy ăn nhé].
(ぎゅう)どんを ()べに ()れて ()って くださいました。
Đã dẫn tôi đi ăn Gyudon.
(はら)が ()っては いくさができぬ」は「おなかがすいたら、いい仕事(しごと)が できない」という意味(いみ)だと (おし)えて くださいました。
Đã chỉ cho tôi ý nghĩa của [Bụng giảm thì không thể chiến đấu được] là [nếu bụng đói thì không thể làm việc tốt được].
病気(びょうき)で 会社(かいしゃ)を (やす)んだときも、お見舞(みま)いに ()てく ださいました。
Khi tôi nghỉ làm do bị bệnh thì Trưởng phòng cũng đến thăm hỏi.
社員(しゃいん)旅行(りょこう)で (なに)かと ()われて、(こま)っていたとき、
Trong chuyến du lịch nhân viên bị mọi người bắt hát gì đó, khi gặp khó khăn.
部長(ぶちょう)が いっしょに (うた)って くださいました。
Trưởng phòng đã hát cùng giùm tôi.
(まつ)本部長(ほんぶちょう)、ありがとうございました。
Thành thật cảm ơn Trưởng phòng Matsumoto.
ほんとうに お(つか)れさまでした。
Thật sự Trưởng phòng đã mệt mỏi nhiều.
Đáp án ① ②

Câu 3

3.   佐野(さの)さんは 最近(さいきん)とても 大変(たいへん)だと ()っています。どうしてですか。
Ông Sano nói là gần đây rất vất và. Tại sao vậy?

(れい)

Đáp án: a

<<<   Script & Dịch   >>>

A:
佐野(さの)さん、こんにちは。
Ông Sano, xin chào ông.
きょうは 火曜日(かようび)だから、ゴルフの 練習(れんしゅう)ですね。
Hôm nay là ngày thứ ba, có luyện tập đánh gôn nhỉ.
B:
ええ。でも、()けないんですよ。
Vâng, nhưng mà ông không thể đi được đấy.
息子(むすこ)夫婦(ふうふ)が 旅行(りょこう)に ()ってしまって、(まご)を (あず)かっているんです。
Vợ chồng con trai đi du lịch, gửi cháy cho tôi chăm.
A:
そうですか。
Vậy à.
大変(たいへん)ですね。でも、かわいいでしょう?
Vất vả nhỉ, nhưng mà đáng yêu phải hông?
B:
ええ、かわいいんですが、毎日(まいにち)、どこかへ ()れて ()って やらなければならないんです。
Vâng, dù đáng yêu nhưng mỗi ngày tôi phải làm dẫn đi đâu đó.
動物園(どうぶつえん)とか、おもちゃ()とか、……。
Vườn thú hoặc cửa hàng đồ chơi…….
A:
それは 大変(たいへん)ですね。
Điều đó vất vả nhỉ.
  Đáp án a

1)

<<<   Script & Dịch   >>>

A:
佐野(さの)さん、きょうは 中国語(ちゅうごくご)教室(きょうしつ)の ()ですね。
Ông Sano, hôm nay là ngày của lớp học tiếng Hoa nhỉ.
B:
ええ。
Vâng.
でも、きょうは (やす)みます。
Thế nhưng, hôm nay sẽ nghỉ.
予習(よしゅう)も していないし、(ねむ)いし……。
Cũng không có ôn tập và lại buồn ngủ nữa…….
A:
どうして (ねむ)いんですか。
Tại sao lại buồn ngủ?
B:
毎晩(まいばん)(まご)に (ほん)を ()んでやるんですけど、
Mỗi tối, tôi phải đọc sách cho cháu nhưng mà.
「もっともっと」と()って、なかなか ()ないんですよ。
Nói là [thêm nữa, thêm nữa] nên mãi không ngủ được đấy.
A:
それは 大変(たいへん)ですね。
Điều đó vất vả nhỉ.
中国語(ちゅうごくご)の (うた)でも (うた)って あげたら?
Nếu cũng hát tiếng Hoa cho thì sao?
すぐ()て しまいますよ。
Sẽ ngủ ngay lập tức ấy.
  Đáp án b

2)

<<<   Script & Dịch   >>>

A:
佐野(さの)さん、(つか)れて いるんですか。
Ông Sano, có mệt không?
B:
ええ。
Vâng.
(じつ)は、(まご)と いっしょに (いぬ)も (あず)かっているんですよ。
Sự thật là tôi đang giữ đứa cháu cùng với con chó đấy.
A:
ええ?
Hả?
それは 大変(たいへん)ですね。
Điều đó vất vả nhỉ.
B:
ええ。
Vâng.
えさも やらなければならないし、(あさ)と (ばん) 散歩(さんぽ)に ()れて ()って やらなければならないし、ほんとうに 大変(たいへん)ですよ。
Vừa phải mốm cho ăn vừa phải dẫn đi dạo vào buổi sáng và buổi tối, thật sự vất vả đấy.
  Đáp án a

3)

<<<   Script & Dịch   >>>

A:
あれ、佐野(さの)さん、どうしたんですか。
Sao vậy, Ông Sano bị làm sao thế?
B:
(じつ)は、きのう、(まご)が (うま)に ()りたいと ()うので、
Sự thật là vì hôm qua có nói là cháu tôi muốn leo lên con ngựa.
わたしが (うま)に なって(あそ)んで やったんですよ。
Tôi đã làm con ngựa và chơi với cháu đấy.
A:
(うま)に?
Thành con ngựa sao?
B:
ええ。
Vâng,.
背中(せなか)に のせて、(ある)いたり、(はし)ったりして やったんです。
Leo lên sau lưng tôi và tôi vừa đi bộ vừa nhảy.
A:
背中(せなか)に のせて?
Leo lên phía sau lưng sao?
佐野(さの)さん、無理(むり)を したら、だめですよ。
Ông Sano nếu làm quá sức thì không được đấy.
B:
そうですね。
Đúng thế nhỉ.
きょうは 体中(からだじゅう)が (いた)くて、(いた)くて……。
Hôm nay toàn thân đau nhức, đau nhức…….
  Đáp án b

Câu 4

4.   サントスさんは デパートで いろいろ(たの)みました。デパートの (ひと)は (なに)を しますか
Bạn Santos đã yêu cầu nhiều ở bách hóa tổng hợp. Người của cửa hàng bách hóa sẽ làm gì?

(れい)

Đáp án: a

<<<   Script & Dịch   >>>

A:
すみません。
Xin lỗi.
この シャツ、きのうこちらで ()ったんですけど、(すこ)しんです。
Cái áo sơ mi này, hôm qua tôi đã mua ở chỗ này nhưng hơi nhỏ.
もう(すこ)しのに ()えて くださいませんか。
Làm ơn hãy đổi giùm tôi cái lớn hơn một chút được không ạ?
B:
はい。
Vâng.
でも、(おな)(いろ)の (もの)が ないんですが、(ちが)(いろ)でも いいですか。
Nhưng mà, không có cái nào cùng màu; khác màu cũng được phải không?
A:
いいです。
Được mà.
(ねが)いします。
Nhờ anh/chị đấy.
  Đáp án a

1)

<<<   Script & Dịch   >>>

A:
すみません。
Xin lỗi.
動物(どうぶつ)の (ほん)を (さが)しているんですが、どこに ありますか。
Tôi đang tìm quyển sách động vật, nằm ở đâu vậy?
B:
この (おく)の (たな)に あります。
Ở kệ bên trong này.
A:
(おく)の (たな)ですね。
Kệ bên trong nhỉ.
あのう、すみません。
Dạ, xin lỗi,.
わたしは 漢字(かんじ)が あまり()めないので、
Tôi vì không đọc được chữ Hán tự lắm nên.
いっしょに(さが)して くださいませんか。
Hãy cùng tìm giùm tôi được không ạ?
B:
はい、かしこまりました。
Vâng, tôi đã hiểu rồi.
  Đáp án f

2)

<<<   Script & Dịch   >>>

A:
すみません。
Xin lỗi.
ちょっと荷物(にもつ)が (おお)くなって、
Hơi có nhiều hành lý,.
(おも)いので、まとめて (いえ)へ (おく)って くださいませんか。
Vì nặng nên hãy gom lại và gởi đến nhà giùm tôi được không ạ?
B:
かしこまりました。
Tôi đã hiểu rồi.
荷物(にもつ)は (ほん)と シャツと ワインでございますね。
Hành lý là sách, áo sơ mi và rượu vang nhỉ.
こちらに お名前(なまえ)と 住所(じゅうしょ)と 電話(でんわ)番号(ばんごう)を お(ねが)いします。
Làm ơn điền cho tôi tên, địa chỉ và số điện thoại vào đây ạ.
A:
はい。
Vâng.
  Đáp án c

3)

<<<   Script & Dịch   >>>

A:
すみません。
Xin lỗi.
さっき注文(ちゅうもん)したてんぷら定食(ていしょく)、まだですか。
Phần ăn Tempura tôi đã gọi vẫn chưa có phải không?
B:
はい、(すくな)々お()ちください。
Vâng, hãy chờ một chút nhé.
A:
すみません。約束(やくそく)が あるので、ちょっと(いそ)いで くださいませんか。
Xin lỗi, vì có hẹn nên làm ơn hãy gấp giùm tôi một chút được không?.
B:
はい。
Vâng.
すぐ()って ()ます。
Tôi sẽ đem đến ngay.
  Đáp án d