1. 小川( おがわ ) よねさんは だれに 何( なに ) を もらいましたか。何( なに ) を あげますか。
Kogawayone nhận được từ ai cái gì? Tặng cái gì?
例( れい ) :
<<< Script & Dịch >>>
A:
おもしろいデザインの バッグですね。
Giỏ xách với thiết kế thú vị nhỉ.
B:
首相( しゅしょう ) から お祝( いわ ) いに いただいたんです。
Nhận được từ Thủ tướng chúc mừng.
A:
B:
80歳以上( さいいじょう ) の ダンス大会( たいかい ) で 1番( ばん ) に なったんですよ。
Tôi đứng đầu trong đại hội khiêu vũ của lứa tuổi 80 tuổi trở lên đấy.
A:
Đáp án 首相( しゅしょう ) ① b
1)
<<< Script & Dịch >>>
A:
B:
フランス語( ご ) の 先生( せんせい ) が くださったんです。
Cô giáo tiếng Pháp đã tặng tôi.
今( いま ) 、先生( せんせい ) 、パリの 大学( だいがく ) に 留学( りゅうがく ) しているんです。
Bây giờ cô giáo đang du học ở Đại học Pari.
A:
Đáp án 先生( せんせい ) ③ b
2)
<<< Script & Dịch >>>
A:
すてきな 指輪( ゆびわ ) ですね。
Chiếc nhẫn dễ thương nhỉ.
B:
18歳( さい ) の 誕生日( たんじょうび ) に 祖母( そぼ ) が くれたんです。
Bà đã tặng tôi vào ngày sinh nhật 18 tuổi.
祖母( そぼ ) が 祖父( そふ ) に 結婚( けっこん ) を 申( もう ) し込( こ ) まれたときに、もらった物( もの ) なんです。
Đây là món đồ bà nhận được khi được ông cầu hôn.
A:
大切( たいせつ ) な 物( もの ) なんですね。
Là món đồ quan trọng nhỉ.
Đáp án 祖母( そぼ ) ⑤ b
3)
<<< Script & Dịch >>>
A:
わあ、細( こま ) かいを 袋( ふくろ ) に入( い ) れて、どうするんですか。
Wa, tiền lẻ để trong túi, làm gì thế?
B:
お年玉( としだま ) ですよ。
Là tiền mừng tuổi năm mới đấy.
お正月( しょうがつ ) に なると、孫( まご ) に やらなければならないんです。
Khi đến tết thì phải tặng cho con cháu.
A:
B:
A:
B:
わたしも 子( こ ) どもの とき、もらいましたから。
Vì khi tôi còn nhỏ đã nhận được.
Đáp án 孫( まご ) ② a
2. 先生( せんせい ) と 松( まつ ) 本部長( ほんぶちょう ) は 何( なに ) を しましたか。したことに Oを 付( つ ) けて ください 。
Giáo viên và trưởng phòng Matsumoto đã làm cái gì. Hãy đánh dấu 〇 vào việc đã làm.
1)
先生( せんせい ) は
①山田( やまだ ) 君( くん ) に ピアノを 教( おし ) えた。
②サッカーの 試合( しあい ) の とき、山田( やまだ ) 君( くん ) を しかった。
③授業( じゅぎょう ) の とき、時々( ときどき ) ゲームを した。
<<< Script & Dịch >>>
先生( せんせい ) 、わたしたちは いい思( おも ) い出( で ) を たくさん持( も ) って、
Thưa thầy/cô, chúng em có nhiều hoài niệm tốt.
きょうこの 学校( がっこう ) を 卒業( そつぎょう ) します。
Hôm nay sẽ tốt nghiệp trường học này.
先生( せんせい ) は わたしたちみんなの 誕生日( たんじょうび ) に、ピアノを 弾( ひ ) いて くださいました。
Giáo viên đã đánh đàn piano vào ngày sinh nhật của tất cả chúng em.
サッカーの 試合( しあい ) で 負( ま ) けても、いつも「次( つぎ ) の試合( しあい ) で頑張( がんば ) れ」と言( い ) って くださいました。
Mặc dù thua ở trận đấu bóng đá nhưng luôn nói với chúng em là “Hãy cố gắng trận đấu tiếp theo”.
わたしたちが 勉強( べんきょう ) したくないと 言( い ) ったとき、いろいろな ゲームを して 楽( たの ) しい授業( じゅぎょう ) を して くださいました。
Khi chúng em nói là không muốn học bài thì đã làm nhiều trò chơi để cho chúng em có buổi học vui vẻ.
でも、きょう、さようならを 言( い ) わなければなりません。
Thế nhưng, hôm nay phải nói lời tạm biệt.
中学校( ちゅうがっこう ) へ 行( い ) ったら、いい友達( ともだち ) を たくさん作( つく ) って、
Nếu lên cấp 2, khi có nhiều bạn bè tốt thì.
頑張( がんば ) って 勉強( べんきょう ) や スポーツを したいと 思( おも ) います。
Em nghĩ sẽ cố gắng học tập và muốn chơi thể thao.
先生( せんせい ) 、ほんとうにありがとうございました。
Chúng em thật sự cảm ơn thầy/cô.
3月( がつ ) 20日( にち ) 、山田( やまだ ) 太郎( たろう )
Ngày 20 tháng 03, Yamadataro.
Đáp án ③
2)
松( まつ ) 本部長( ほんぶちょう ) は
①部下( ぶか ) に「腹( はら ) が 減( へ ) っては いくさが できぬ」の意味( いみ ) を 説明( せつめい ) した。
②部下( ぶか ) が 病気( びょうき ) に なったとき、お見舞( みま ) いに 行( い ) った。
③社員( しゃいん ) 旅行( りょこう ) の とき、部下( ぶか ) に 歌( うた ) を 歌( うた ) えと 言( い ) った。
<<< Script & Dịch >>>
松( まつ ) 本部長( ほんぶちょう ) 、きょうで 30年( ねん ) の 会社( かいしゃ ) 生活( せいかつ ) が 終( お ) わって、
Trưởng phòng Matsumoto, hôm nay sẽ kết thúc 30 năm cuộc sống ở công ty,.
あしたからは 新( あたら ) しい生活( せいかつ ) が 始( はじ ) まるんですね。
Từ ngày mai sẽ bắt đầu một cuộc sống mới nhỉ.
わたしは 部長( ぶちょう ) に たくさんの ことを 教( おし ) えて いただきました。
Tôi được Trưởng phòng chỉ nhiều điều,.
残業( ざんぎょう ) したとき、「腹( はら ) が 減( へ ) っては いくさができぬ。まず食( た ) べよう」と言( い ) って、
Khi tăng ca Trưởng phòng nói là bụng giảm thì không thể chiến đấu được nên trước hết hãy ăn nhé].
牛( ぎゅう ) どんを 食( た ) べに 連( つ ) れて 行( い ) って くださいました。
「腹( はら ) が 減( へ ) っては いくさができぬ」は「おなかがすいたら、いい仕事( しごと ) が できない」という意味( いみ ) だと 教( おし ) えて くださいました。
Đã chỉ cho tôi ý nghĩa của [Bụng giảm thì không thể chiến đấu được] là [nếu bụng đói thì không thể làm việc tốt được].
病気( びょうき ) で 会社( かいしゃ ) を 休( やす ) んだときも、お見舞( みま ) いに 来( き ) てく ださいました。
Khi tôi nghỉ làm do bị bệnh thì Trưởng phòng cũng đến thăm hỏi.
社員( しゃいん ) 旅行( りょこう ) で 何( なに ) かと 言( い ) われて、困( こま ) っていたとき、
Trong chuyến du lịch nhân viên bị mọi người bắt hát gì đó, khi gặp khó khăn.
部長( ぶちょう ) が いっしょに 歌( うた ) って くださいました。
Trưởng phòng đã hát cùng giùm tôi.
松( まつ ) 本部長( ほんぶちょう ) 、ありがとうございました。
Thành thật cảm ơn Trưởng phòng Matsumoto.
ほんとうに お疲( つか ) れさまでした。
Thật sự Trưởng phòng đã mệt mỏi nhiều.
Đáp án ① ②
3. 佐野( さの ) さんは 最近( さいきん ) とても 大変( たいへん ) だと 言( い ) っています。どうしてですか。
Ông Sano nói là gần đây rất vất và. Tại sao vậy?
例( れい ) :
Đáp án: a
<<< Script & Dịch >>>
A:
きょうは 火曜日( かようび ) だから、ゴルフの 練習( れんしゅう ) ですね。
Hôm nay là ngày thứ ba, có luyện tập đánh gôn nhỉ.
B:
ええ。でも、行( い ) けないんですよ。
Vâng, nhưng mà ông không thể đi được đấy.
息子( むすこ ) 夫婦( ふうふ ) が 旅行( りょこう ) に 行( い ) ってしまって、孫( まご ) を 預( あず ) かっているんです。
Vợ chồng con trai đi du lịch, gửi cháy cho tôi chăm.
A:
大変( たいへん ) ですね。でも、かわいいでしょう?
Vất vả nhỉ, nhưng mà đáng yêu phải hông?
B:
ええ、かわいいんですが、毎日( まいにち ) 、どこかへ 連( つ ) れて 行( い ) って やらなければならないんです。
Vâng, dù đáng yêu nhưng mỗi ngày tôi phải làm dẫn đi đâu đó.
動物園( どうぶつえん ) とか、おもちゃ屋( や ) とか、……。
Vườn thú hoặc cửa hàng đồ chơi…….
A:
Đáp án a
1)
<<< Script & Dịch >>>
A:
佐野( さの ) さん、きょうは 中国語( ちゅうごくご ) 教室( きょうしつ ) の 日( ひ ) ですね。
Ông Sano, hôm nay là ngày của lớp học tiếng Hoa nhỉ.
B:
でも、きょうは 休( やす ) みます。
Thế nhưng, hôm nay sẽ nghỉ.
予習( よしゅう ) も していないし、眠( ねむ ) いし……。
Cũng không có ôn tập và lại buồn ngủ nữa…….
A:
B:
毎晩( まいばん ) 、孫( まご ) に 本( ほん ) を 読( よ ) んでやるんですけど、
Mỗi tối, tôi phải đọc sách cho cháu nhưng mà.
「もっともっと」と言( い ) って、なかなか 寝( ね ) ないんですよ。
Nói là [thêm nữa, thêm nữa] nên mãi không ngủ được đấy.
A:
中国語( ちゅうごくご ) の 歌( うた ) でも 歌( うた ) って あげたら?
Nếu cũng hát tiếng Hoa cho thì sao?
Đáp án b
2)
<<< Script & Dịch >>>
A:
B:
実( じつ ) は、孫( まご ) と いっしょに 犬( いぬ ) も 預( あず ) かっているんですよ。
Sự thật là tôi đang giữ đứa cháu cùng với con chó đấy.
A:
B:
えさも やらなければならないし、朝( あさ ) と 晩( ばん ) 散歩( さんぽ ) に 連( つ ) れて 行( い ) って やらなければならないし、ほんとうに 大変( たいへん ) ですよ。
Vừa phải mốm cho ăn vừa phải dẫn đi dạo vào buổi sáng và buổi tối, thật sự vất vả đấy.
Đáp án a
3)
<<< Script & Dịch >>>
A:
あれ、佐野( さの ) さん、どうしたんですか。
Sao vậy, Ông Sano bị làm sao thế?
B:
実( じつ ) は、きのう、孫( まご ) が 馬( うま ) に 乗( の ) りたいと 言( い ) うので、
Sự thật là vì hôm qua có nói là cháu tôi muốn leo lên con ngựa.
わたしが 馬( うま ) に なって遊( あそ ) んで やったんですよ。
Tôi đã làm con ngựa và chơi với cháu đấy.
A:
B:
背中( せなか ) に のせて、歩( ある ) いたり、走( はし ) ったりして やったんです。
Leo lên sau lưng tôi và tôi vừa đi bộ vừa nhảy.
A:
背中( せなか ) に のせて?
Leo lên phía sau lưng sao?
佐野( さの ) さん、無理( むり ) を したら、だめですよ。
Ông Sano nếu làm quá sức thì không được đấy.
B:
きょうは 体中( からだじゅう ) が 痛( いた ) くて、痛( いた ) くて……。
Hôm nay toàn thân đau nhức, đau nhức…….
Đáp án b
4. サントスさんは デパートで いろいろ頼( たの ) みました。デパートの 人( ひと ) は 何( なに ) を しますか 。
Bạn Santos đã yêu cầu nhiều ở bách hóa tổng hợp. Người của cửa hàng bách hóa sẽ làm gì?
例( れい ) :
Đáp án: a
<<< Script & Dịch >>>
A:
この シャツ、きのうこちらで 買( か ) ったんですけど、少( すこ ) しんです。
Cái áo sơ mi này, hôm qua tôi đã mua ở chỗ này nhưng hơi nhỏ.
もう少( すこ ) しのに 換( か ) えて くださいませんか。
Làm ơn hãy đổi giùm tôi cái lớn hơn một chút được không ạ?
B:
でも、同( おな ) じ色( いろ ) の 物( もの ) が ないんですが、違( ちが ) う色( いろ ) でも いいですか。
Nhưng mà, không có cái nào cùng màu; khác màu cũng được phải không?
A:
Đáp án a
1)
<<< Script & Dịch >>>
A:
動物( どうぶつ ) の 本( ほん ) を 探( さが ) しているんですが、どこに ありますか。
Tôi đang tìm quyển sách động vật, nằm ở đâu vậy?
B:
A:
わたしは 漢字( かんじ ) が あまり読( よ ) めないので、
Tôi vì không đọc được chữ Hán tự lắm nên.
いっしょに探( さが ) して くださいませんか。
Hãy cùng tìm giùm tôi được không ạ?
B:
Đáp án f
2)
<<< Script & Dịch >>>
A:
重( おも ) いので、まとめて 家( いえ ) へ 送( おく ) って くださいませんか。
Vì nặng nên hãy gom lại và gởi đến nhà giùm tôi được không ạ?
B:
荷物( にもつ ) は 本( ほん ) と シャツと ワインでございますね。
Hành lý là sách, áo sơ mi và rượu vang nhỉ.
こちらに お名前( なまえ ) と 住所( じゅうしょ ) と 電話( でんわ ) 番号( ばんごう ) を お願( ねが ) いします。
Làm ơn điền cho tôi tên, địa chỉ và số điện thoại vào đây ạ.
A:
Đáp án c
3)
<<< Script & Dịch >>>
A:
さっき注文( ちゅうもん ) したてんぷら定食( ていしょく ) 、まだですか。
Phần ăn Tempura tôi đã gọi vẫn chưa có phải không?
B:
はい、少( すくな ) 々お待( ま ) ちください。
Vâng, hãy chờ một chút nhé.
A:
すみません。約束( やくそく ) が あるので、ちょっと急( いそ ) いで くださいませんか。
Xin lỗi, vì có hẹn nên làm ơn hãy gấp giùm tôi một chút được không?.
B:
Đáp án d