Ngữ Pháp
Cấu trúc
~は N1で N2を V
NTV: なんで
Ý nghĩa
☞
で:bằng, bằng cách.
Giải thích & Hướng dẫn
☞
Dùng để chỉ cách thức, phương tiện.
Ví dụ
1.
2.
Cấu trúc
~は N1に N2を V
に:Đối tượng chịu sự tác động của hành động xuất phát một chiều.
Giải thích & Hướng dẫn
☞
Ví dụ
1.
2.
Cấu trúc

Ý nghĩa
☞
あげます:Tặng.
Giải thích & Hướng dẫn
☞
Không dùng khi người khác tặng cho mình.
Ví dụ
1.
2.
Cấu trúc
Chỉ dùng くれます khi người khác tặng cho mình.
Chúng ta lược bỏ わたしに theo cách sau:
が Nを くれました

Ý nghĩa
☞
くれます:cho
Giải thích & Hướng dẫn
☞
Ví dụ
1.
2.
Cấu trúc

Ý nghĩa
☞
もらいます:nhận
Giải thích & Hướng dẫn
☞
Không dùng もらいます để nói người khác đã nhận từ mình một vật gì đó.
Ví dụ
1.
2.
Cấu trúc
~もう ~Vました:~ đã ~ rồi.
~まだ ~Vません:~ Vẫn chưa ~.
Nếu dùng Vません thì có nghĩa chúng ta sẽ dứt khoát không làm hành động đó nhưng nếu thêm まだ vào trước thì có nghĩa là hiện tại chúng ta chưa làm hành động này nhưng tương lai có thể sẽ làm.

Ý nghĩa
☞
Ví dụ
1.
2.
Luyện Tập B
例: ごはんを 食べます ⇒
Hoàn thành các câu sau:
1) 手紙を かきます ⇒
2) レポートを 送ります ⇒
3) 紙を 切ります ⇒
4) ごはんを 食べます ⇒
例:⇒
Hoàn thành các câu sau:
1)⇒ 2)⇒ 3)⇒ 4)⇒
1)
2)
3)
4)
例: あげます ⇒
Hoàn thành các câu sau:
1) 貸します ⇒
2) 教えます ⇒
3) 書きます ⇒
4) かけます ⇒
例: もらいます ⇒
Hoàn thành các câu sau:
1)借ります ⇒
2)習います ⇒
3)もらいます ⇒
4)もらいます ⇒
例:⇒
Hoàn thành các câu sau:
1)書きます ⇒
2)かけます ⇒
3)もらいます ⇒
4)借ります ⇒
1)
2)
3)
4)
例:
Hoàn thành các câu sau:
1) 去年の クリスマスに 何を もらいましたか。(ネクタイと 本) ⇒
2) どこで 日本語を 習いましたか。(アメリカ) ⇒
3) いつ 家族に 電話を かけますか。(あした) ⇒
4) だれに この CDを 借りましたか。(友達) ⇒
1)
2)
3)
4)
例1: 切符を 買います(はい) ⇒
例2: 手紙を 書きます(いいえ) ⇒
Hoàn thành các câu sau:
1) レポートを 送ります(いいえ) ⇒
2) 京都へ 行きます(はい) ⇒
3) ミラーさんは 帰ります(いいえ) ⇒
4) テレサちゃんは 寝ます(はい) ⇒
1)
2)
3)
4)




