Bài 20 – Luyện Chữ Hán

Bài luyện tập trung vào các chữ dùng trong mô tả phòng ốc, hành động mở – đóng, cảm xúc và ý nghĩa. Người học luyện viết chữ xuất hiện trong hướng dẫn, mô tả không gian và các đoạn văn nêu quan điểm.
Bật/Tắt PHIÊN ÂM HÁN TỰ

List

Viết Hán tự
Reload Ẩn

BỘ

bộ phận, phòng ban


Viết Hán tự
Reload Ẩn

ỐC

cửa hàng

オク


Viết Hán tự
Reload Ẩn

THẤT

phòng

むろ

シツ


Viết Hán tự
Reload Ẩn

TỨ

cửa sổ

まど

ソウ


Viết Hán tự
Reload Ẩn

KHAI

mở

ひら、ひらける、あ、あける

カイ


Viết Hán tự
Reload Ẩn

BẾ

đóng

じる、とざす、しめる、しまる

ヘイ


Viết Hán tự
Reload Ẩn

CA

hát, bài hát

うた、うた


Viết Hán tự
Reload Ẩn

ý nghĩ, ý định, ý nghĩa


Viết Hán tự
Reload Ẩn

VỊ

mùi vị

あじ、あじわう


Viết Hán tự
Reload Ẩn

THIÊN

trời

あめ、あま

テン


Viết Hán tự
Reload Ẩn

KHẢO

suy nghĩ

かんがえる

コウ


-A-

読み方

1.
部屋へや
căn phòng
  
わたしの部屋へや
phòng của tôi
  
2.
教室きょうしつ
lớp học
  
日本語にほんご教室きょうしつ
lớp học tiếng Nhật
  
3.
まど
cửa sổ
  
部屋へやまど
cửa sổ căn phòng
  
4.
本屋ほんや
tiệm sách
  
パン
tiệm bánh mì
  
5.
まどけます
mở cửa sổ
  
6.
まどめます
đóng cửa sổ
  
7.
えきまであるきます
đi bộ tới nhà ga
  
8.
えききます
đến nhà ga
  

使い方

1.
よるくら部屋へやでおさけみます。そして、ジャズをきます。
Buổi tối, tôi đã uống rượu ở căn phòng tối. Và nghe nhạc Jazz.
2.
ホテルにました。そして、すぐ部屋へやまどました。
Tôi đã đến khách sạn. Sau đó, đã ngay lập tức mở cửa trong phòng.
3.
エアコンをつけました。まどとドアをてください。
Tôi đã bật điều hòa. Hãy đóng cửa sổ và cửa chính lại.
4.
時々ときどき、みんなで教室きょうしつ掃除そうじします。
Thỉnh thoảng, mọi người cùng dọn vệ sinh lớp học.

-B-

読み方

1.
うたうたいます
hát bài hát
  
2.
意味いみ
ý nghĩa
  
ことばの意味いみ
ý nghĩa của từ
  
3.
天気てんき
thời tiết
  
天気てんきわる
thời tiết xấu
  
4.
家族かぞくのことをかんがえます
suy nghĩ về gia đình
  
5.
やま
núi
  
やまきます
đi tới núi
  
6.
かわ
sông
  
かわみず
nước sông
  
7.
自分じぶん料理りょうりつくります
tự mình nấu ăn
  

使い方

1.
趣味しゅみうたうたうことです。でも、カラオケはきらいです。
Sở thích của tôi là hát. Nhưng tôi ghét Karaoke.
2.
日曜日にちようび、いい天気てんきだったら、やまって、かわみずひるごはんを作りましょう。
Chủ nhật nếu thời tiết tốt thì cùng leo núi, nấu bữa trưa bằng nước sông.
3.
まず、自分じぶん漢字かんじ意味いみかんがます。つぎに、辞書じしょます。
Trước hết, hãy tự mình suy nghĩ ý nghĩa của Kanji. Tiếp theo, xem từ điển.
    
わからなかったら、先生せんせいきます。
Nếu không hiểu, thì hỏi giáo viên.