
1)
2)
3)
4)
5)

1)
| 男: |
カリナさん、1年休みを もらったら、何を したいですか。 Chị Karina, nếu được nghỉ 1 năm thì chị muốn làm gì? |
| 女: |
外国の 美術館へ 絵を 見に 行きたいです。 Tôi muốn đi xem tranh ở bào tàng mỹ thuật các nước. |
|
ミラーさんは? Còn anh Miller. |
|
| 男: |
わたしは いろいろな 国へ ビールを 飲みに 行きたいです。 Tôi thì muốn đi đến các nước để uống bia. |
| ★ |
長い 休みが あったら、カリナさんは 絵を かきに 行きます。 Nếu có kỳ nghỉ dài thì chị Karina sẽ đi vẽ tranh. |
| Đáp án | ✖ |
2)
| 男: |
あした 暇だったら、京都へ 行きませんか。 Ngày mai nếu rảnh thì đi Kyoto nhé? |
|
有名な お祭りが あります。 Có lễ hội nổi tiếng đấy. |
|
| 女: |
いいですね。雨が 降っても、ありますか。 Hay đấy nhỉ. Dù mai có mưa thì cũng có chứ? |
| 男: |
雨だったら、ありません。 Nếu mưa thì sẽ không có. |
| 女: |
そうですか。 Vậy à. |
| ★ |
あした 雨が 降ったら、お祭りが ありません。 Ngày mai nếu trời mưa thì sẽ không có lễ hội. |
| Đáp án | 〇 |
3)
| 女: |
いつ インドへ 旅行に 行きますか。 Khi nào anh sẽ đi du lịch Ấn độ? |
| 男: |
夏休みに なったら、すぐ 行きます。 Nếu vào hè thì tôi sẽ đi ngay. |
| 女: |
いつ 帰りますか。 Khi nào về? |
| 男: |
そうですね。お金を 全部 使ったら、帰ります。 Ừ nhỉ. Sau khi dùng hết tiền tôi sẽ về. |
| 女: |
そうですか。気を つけて くださいね。 Vậy à. Anh bảo trọng nhé. |
| ★ |
男の 人は 旅行から 帰ったら、お金が ありません。 Người đàn ông sau khi trờ về từ chuyến đi du lịch thì sẽ không còn tiền. |
| Đáp án | 〇 |
4)
| 女: |
吉田さん、車を 持って いますか。 Anh Yoshida, anh có xe hơi không? |
| 男: |
いいえ。 Không. |
| 女: |
車が あったら、便利ですよ。 Nếu có xe hơi sẽ tiện đấy. |
| 男: |
そうですか。あっても、むだだと 思います。 Vậy à. Dù có thì tôi nghĩ cũng là lãng phí thôi. |
| 女: |
どうしてですか。 Tại sao vậy? |
| 男: |
大阪の 町は 車が 多いですから、自転車の ほうが 速いですよ。 Thành phố Osaka vì có nhiều xe hơi nên xe đạp sẽ nhanh hơn. |
| ★ |
男の 人は 車が ありますが、自転車に 乗ります。 Người đàn ông có xe hơi nhưng lại đi xe đạp. |
| Đáp án | ✖ |
5)
| 女: |
お釣りが 出ません。 Tiền thừa không ra. |
| 男: |
この ボタンを 押しましたか。 Đã ấn cái nút này rồi chứ? |
| 女: |
ええ、押しても、出ません。 Vâng, dù ấn nhưng cũng không ra. |
| 男: |
じゃ、故障ですね。店の 人に 言いましょう。 Vậy là hư rồi. Hãy nói với người của tiệm thôi. |
| ★ |
ボタンを 押しましたが、お釣りが 出ませんでした。 Đã nhấn nút rồi nhưng tiền thừa không chạy ra. |
| Đáp án | 〇 |
例:雨が( 降ります → 降った)ら、出かけません。
1)毎日 日本語を( 使います → ______ )ら、上手に なります。
2)バスが( 来ません → ______ )ら、タクシーで 行きましょう。
3)月曜日が( 無理です → ______ )ら、火曜日に レポートを 出して ください。
4)日曜日 天気が( いいです → ______ )ら、ゴルフに 行きませんか。
5)いくら( 考えます → ______ )も、わかりません。
6)パソコンは 高いですから、( 便利です → ______ )も、買いません。
| 例) | 時間が あったら、__ | __d___ | a. | エアコンを つけて ください。 |
| 1) | お金が あっても、__ | ____ | b. | 洗濯しなければ なりません。 |
| 2) | 暑かったら、__ | ____ | c. | 何も 買いません。 |
| 3) | 仕事が 忙しくても、__ | ____ | d. | 遊びに 行きましょう。 |
| 4) | いい 会社だったら、__ | ____ | e. | 毎晩 日本語を 勉強します。 |
| 5) | 雨でも、__ | ____ | f. | 入りたいです。 |
例:
いつ 旅行に 行きますか。( 夏休みに なります )
……夏休みに なったら、すぐ 行きます。
1)
何時に パワー電気へ 行きますか。( 会議が 終わります )
……______
2)
いつ 結婚したいですか。( 大学を 出ます )
……______
3)
何時ごろ 出かけましょうか。( 昼ごはんを 食べます )
……______
4)
いつごろ 新しい 仕事を 始めますか。( 国へ 帰ります )
……______
例:
1)
2)
3)
4)
1)(____)
①の 女の 人は 暇な 時間が あまり ありません。
2)(____)
②の 男の 子は 今 お金が たくさん あります。
3)(____)
③の 女の 人は 若い とき、勉強しませんでした。
4)(____)
④の 男の 人と 話しても、おもしろくないです。
5)(____)
⑤の 女の 子は 2人に なったら、いっしょに 学校へ 行きます。
|
わたしが 欲しい 物 Thứ mà tôi muốn.
いろいろな 人に いちばん 欲しい 物を 聞きました。 Chúng tôi dã hỏi rất nhiều người thứ họ mong muốn nhất.
① 「時間」です。 Là thời gian. 会社へ 行って、働いて、うちへ 帰ったら、1日が 終わります。 Đến công ty, làm việc, về nhà thì 1 ngày kết thúc. 1日が 短いです。 Một ngày ngắn quá. 1日 36時間ぐらい 欲しいです。 Tôi muốn 1 ngày có 36 tiếng.
(女の 人、25歳) Người phụ nữ, 25 tuổi.
②「僕の 銀行」が 欲しいです。 Muốn có “ngân hàng riêng của em”. 銀行を 持って いたら、好きな とき、お金を 出して、好きな 物を 買う ことが できます。 Nếu có ngân hàng thì khi thích sẽ rút tiền ra và có thể mua được những gì mình thích.
(男の 子、10歳) Bé trai, 10 tuổi.
③「若く なる 薬」です。 Là “thuốc làm trẻ”. わたしは 若い とき、あまり 勉強しませんでした。 Tôi thời còn trẻ đã không học nhiều lắm. もう 一度 若く なったら、頑張って、勉強して、いい 仕事を したいです。 Nếu một lần được trẻ lại tôi muốn cố gắng học hành và làm một công việc tốt.
(女の 人、60歳) Người phụ nữ, 60 tuổi.
④「ユーモア」が 欲しいです。 Muốn có “khiếu hài hước”. わたしが 話を すると、妻は すぐ「あしたも 忙しいでしょう?早く 寝て ください。」と 言います。 Tôi cứ khi nói chuyện là vợ lại nói ngay rằng “Ngày mai cũng bận mà phải không? Nhanh đi ngủ thôi”. 子どもは 「お父さん、その 話は もう 3回ぐらい 聞いたよ。」と 言います。 Con tôi thì nói là “Bố ơi, con đã nghe chuyện đó 3 lần rồi”. わたしは おもしろい 人に なりたいです。 Tôi muốn trở thành một người thú vị.
(男の 人、43歳) Người đàn ông, 43 tuổi.
⑤「わたし」が もう 1人 欲しいです。 Muốn có 1 tôi nữa. わたしは 毎日 学校で 勉強しなければ なりません。 Tôi mỗi ngày đều phải đi học ở trường. 「わたし」が 2人 いたら、1人が 学校で 勉強して いる とき、もう 1人の 「わたし」は 好きな ことが できます。 Nếu có 2 “tôi” thì khi một người học ở trường thì một “tôi” nữa sẽ có thể làm điều mình thích. わたしは 2人に なりたいです。 Tôi muốn trở thành 2 người.
(女の 子、14歳) Bé gái 14 tuổi. |
1)( 〇 )
2)( ✖ )
3)( 〇 )
4)( 〇 )
5)( ✖ )

