忘れ物を して しまったんです
Tôi để quên đồ mất rồi

| イー: |
すみません。今の 電車に 忘れ物を して しまったんですが・・・・・。 Xin lỗi, tôi đã để quên đồ trên chuyến xe điện mới nãy mất rồi. |
| 駅員: |
何を 忘れたんですか。 Chị quên gì vậy? |
| イー: |
青い かばんです。このくらいの・・・・・。 Chiếc cặp màu xanh dương. Cỡ chừng này…. |
|
外側に 大きい ポケットが 付いて います。 Bên ngoài có gắn cái túi lớn. |
|
| 駅員: |
どの 辺ですか。 Ở chỗ nào vậy? |
| イー: |
よく覚えて いません。でも、網棚の 上に 置きました。 Tôi giờ cũng không nhớ rõ. Nhưng mà, tôi đã để ở trên giá hành lý. |
| 駅員: |
中に 何が 入って いますか。 Bên trong có những gì? |
| イー: |
えーと、確か 本と 傘が 入って います。 Ừm, chắc chắn là có sách và dù bên trong. |
| 駅員: |
じゃ、すぐ 連絡しますから、ちょっと 待って いて ください。 Vậy thì, tôi sẽ liên lạc ngay, chị hãy đợi một chút |
| ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ | |
| 駅員: |
ありましたよ。 Đã tìm thấy rồi. |
| イー: |
ああ、よかった。 A, thật may quá. |
| 駅員: |
今 四ツ谷駅に ありますが、どう しますか。 Bây giờ nó đang ở ga Yotsuya, chị định thế nào? |
| イー: |
すぐ 取りに 行きます。 Tôi sẽ đến lấy ngay. |
| 駅員: |
じゃ、四ツ谷駅の 事務所へ 行って ください。 Vậy thì, chị hãy đến văn phòng của ga Yotsuya. |
| イー: |
はい。どうも ありがとう ございました。 Vâng. Xin cảm ơn rất nhiều |
Mẫu đàm thoại 1

| A: |
あのう・・・・・。 À này… |
| B: |
はい。 Vâng. |
| A: |
かばんが 開いて いますよ。 Cặp đang mở kìa. |
| B: |
えっ。あ、どうも すみません。 Hả. A, cảm ơn. |
Luyện tập:
[thay thế vị trí (1), (2)]
1)
ボタンが 外れます
2)
クリーニングの 紙が 付きます
Mẫu đàm thoại 2

| A: |
すみません。 Xin lỗi. |
| B: |
この (1)パンチ、使っても いいですか。 Cái đồ bấm này tôi sử dụng được chứ? |
| A: |
あ、その (1)パンチは (2)壊れて いますから、こちらのを 使って ください。 A, đồ bấm đó hư rồi nên hãy dùng cái này nè. |
| B: |
すみません。 Xin lỗi. |
Luyện tập:
[thay thế vị trí (1), (2)]
1)
(1) 袋
(2) 汚れます
2)
(1) 封筒
(2) 破れます
Mẫu đàm thoại 3

| A: |
すみません。けさ (1)電車に パソコンを 忘れて しまったんですが・・・・・。 Xin lỗi. Sáng nay tôi đã để quên máy vi tính xách tay trong xe điện mất rồi…. |
| B: |
(1)パソコンですか。 Máy vi tính xách tay à? |
| A: |
ええ。(2)黒くて、このくらいのです。 Vâng. Màu đen, cỡ này này. |
| B: |
これですか。 Cái này phải không? |
| A: |
あ、それです。ああ、よかった。 A, chính nó. Ôi, may quá. |
Luyện tập:
[thay thế vị trí (1), (2)]
1)
(1) どこかで 財布を なくします
(2) 赤いです
2)
(1) この 辺で 手帳を 落とします
(2) 青いです