
1)
2)
3)
4)
Các bạn nghe đoạn hội thoại ngắn giữa 2 người. Sau khi kết thúc đoạn hội thoại sẽ có một câu nhận định. Bạn xác định nội dung câu này có đúng với nội dung bài đàm thoại hay không và trả lời:
+ Nếu đúng các bạn gõ vào ô trống “d” và bấm OK để xem kết quả.
+ Nếu sai các bạn gõ vào ô trống “s” và bấm OK để xem kết quả.

1)
| 女: |
シュミットさん、連休は どこか 行くんですか。 Anh Schmidt, kỳ nghỉ dài anh sẽ đi đâu vậy? |
| 男: |
いいえ。息子と 近くの 川で 釣りを しようと 思って います。 Không, tôi dự định sẽ đi câu cá với con trai ở con sông gần đó. |
|
渡辺さんは? Chị Watanabe? |
|
| 女: |
わたしも うちに いる つもりです。 Tôi cũng định ở nhà. |
|
連休は 人も 多いし、道も 込んで いますからね。 Vì kỳ nghỉ dài thì người cũng đông mà đường cũng đông đúc nữa. |
|
| ★ |
女の 人は 連休は どこも 行きません。 Người phụ nữ thì kỳ nghỉ dài sẽ không đi đâu cả. |
| Đáp án | d |
2)
| 女: |
パクさん、大学の 入学試験は どうでしたか。 Anh Park, kỳ thi nhập học thế nào rồi? |
| 男: |
難しかったです。ほとんど 書けませんでした。 Đã rất khó. Hầu như chẳng thể viết được gì. |
| 女: |
そうですか。 Vậy à? |
| 男: |
でも、来年 もう 一度 受けようと 思って いるんです。 Nhưng mà năm sau tôi định sẽ thi một lần nữa. |
| 女: |
そうですか。来年は きっと 大丈夫ですよ。 Vậy à. Năm sau chắc chắn là ổn rồi. |
| ★ |
男の 人は 来年も 入学試験を 受けます。 Người đàn ông năm sau cũng sẽ dự thi kỳ thi nhập học. |
| Đáp án | d |
3)
| 女: |
タワポンさん、レポートは もう まとめましたか。 Anh Thawapong, báo cáo đã tóm tắt chưa? |
| 男: |
いいえ、まだなんです。 Chưa, vẫn chưa. |
| 女: |
あさってまでですよ。 Đến ngày mốt đấy. |
|
急がないと……。 Nếu không nhanh lên thì,…. |
|
| 男: |
はい。今晩 書く つもりです。 Vâng, tối nay tôi định sẽ viết. |
| ★ |
タワポンさんは まだレポートを まとめていません。 Anh Thawapong vẫn chưa tóm tắt bản báo cáo. |
| Đáp án | d |
4)
| 男: |
田中さん、来週 さくら大学へ 行きますか。 Chị Tanaka, tuần sau có đi đến đại học Sakura không? |
| 女: |
ええ、水曜日に 行く 予定です。 Vâng, dự định đi vào thứ tư. |
| 男: |
じゃ、すみませんが、ワット先生に この 本を 返して いただけませんか。 Vậy thì xin lỗi nhưng chị có thể trả cuốn sách này cho thầy Watt giúp được không? |
| 女: |
いいですよ。 Được chứ. |
| ★ |
田中さんは 来週 ワット先生に 会います。 Chị Tanaka tuần sau sẽ gặp thầy Watt. |
| Đáp án | d |
5)
| 女: |
サッカーの 試合は 何時から? Trận đấu bóng đá từ mấy giờ? |
| 男: |
7時から。 Từ 7 giờ. |
|
まだ 時間が あるから、どこかで 食事しない? Vì vẫn còn thời gian nên đi ăn đâu đó nhé? |
|
| 女: |
わたし、ちょっと 買い物したいんだけど……。 Tôi thì muốn đi mua sắm một chút …. |
| 男: |
いいですよ。じゃ、試合が 終わってから、食べよう。 Được chứ. Vậy trận đấu xong thì ăn thôi. |
| ★ |
二人は これから すぐ サッカーの 試合を 見に 行きます。 Hai người bây giờ sẽ đi xem trận đấu bóng đá ngay. |
| Đáp án | s |
| 例: | 聞きます | 聞こう |
| 1 | 急ぎます | ______ |
| 2 | 踊ります | ______ |
| 3 | 探します | ______ |
| 4 | 待ちます | ______ |
| 5 | 寝ます | ______ |
| 6 | 続けます | ______ |
| 7 | 決めます | ______ |
| 8 | 休憩します | ______ |
| 9 | 来ます | ______ |
| 例: | 聞きます | 聞こう |
| 1 | 急ぎます | 急ごう |
| 2 | 踊ります | 踊ろう |
| 3 | 探します | 探そう |
| 4 | 待ちます | 待とう |
| 5 | 寝ます | 寝よう |
| 6 | 続けます | 続けよう |
| 7 | 決めます | 決めよう |
| 8 | 休憩します | 休憩しよう |
| 9 | 来ます | 来よう |
例:大学院の 試験を( 受けます →受けよう) と 思って います。
1)パワー電気の パソコンを( 買います → ______ ) と 思って います。
2)駅の 近くの ホテルを( 予約します → ______ ) と 思って います。
3)来年 家を( 建てます → ______ ) と 思って います。
4)日曜日は 教会へ( 行きます → ______ ) と 思って います。
例1:
彼女と 結婚するんですか。
……ええ、ことしの 秋に 結婚する つもりです。
例2:
きょうも 残業するんですか。
……いいえ、きょうは しない つもりです。
1)
だれに 引っ越しを 手伝って もらいますか。
……会社の 人に______。
2)
夏休みに 国へ 帰りますか。
……いいえ、クリスマスまで______。
3)
あしたの 朝 何時ごろ 出かけますか。
……そうですね。7時ごろ______。
4)
旅行に あの 大きい カメラを 持って 行きますか。
……いいえ、重いですから、______。
例1:
例2:
1)
2)
3)
4)
例:きょう(4月1日)の 会議は 何時に 終わりますか。
……4時に 終わる 予定です。
1)次の 会議は いつですか。
……______。
2)あした 何か 予定が ありますか。
……______。
3)いつ ミラーさんに 会いますか。
……______。
4)土曜日 どこへ お花見に 行きますか。
……______。
1)この 人は 今 どこに 住んで いますか。
……
2)この 人は どうして 田舎の 生活は 嫌だと 思いましたか。
……
3)この 人は 田舎へ 帰って、何を しますか。
……
4)東京に ない 物は 何ですか。
……
|
田舎へ 帰って Trở về quê.
わたしは 九州の 小さい 村で 生まれた。 Tôi sinh ra tại một làng nhỏ của Kyuushuu. 高校を 卒業して、東京へ 来てから、もう10年に なる。 Tốt nghiệp cấp 3 rồi lên Tokyo, đã được 10 năm. 今 本屋で 働いて いる。 Bây giờ tôi đang làm việc tại hiệu sách.
田舎に いた ときは、映画館も ないし、レストランも ないし、田舎の 生活は 嫌だと 思った。 Khi còn ở quê, chẳng có rạp chiếu phim mà cũng chẳng có nhà hàng, tôi đã từng nghĩ là ghét cuộc sống dưới quê. でも、最近 疲れた ときや 寂しい とき、よく 田舎の 青い 空や 緑の 山を 思い出す。 Nhưng gần đây, những lúc mệt mỏi hay buồn bã tôi lại thường nhớ đến bầu trời xanh hay ngọn núi của miền quê. 目を 閉じると、友達と 泳いだ 川の 音が 聞こえる。 Cứ nhắm mắt lại là tôi có thể nghe thấy âm thanh con sông tôi đã cùng bơi với bạn bè.
わたしは 来年の 春 会社を やめて、田舎へ 帰ろうと 思って いる。 Tôi dự định mùa xuân năm sau sẽ nghỉ việc công ty và quay về quê. そして、都会の 子どもたちが 自由に 遊べる 「山の 学校」を 作る つもりです。 Và rồi tôi định sẽ xây dựng “trường học miền núi” mà trẻ con thành phố có thể tự do chơi đùa.
東京には 世界中の 物が 集まって いるが、ない 物が 1つだけ ある。 Ở Tokyo thì nhiều món đồ khắp thế giới tập trung lại nhưng mà thứ nó không có chỉ có 1. それは 美しい 自然だ。 Đó là thiên nhiên tươi đẹp. わたしは 東京へ 来て、自然の すばらしさに 気が ついた。 Tôi khi đến Tokyo đã nhận ra sự tuyệt vời của tự nhiên. |

