インターネットを 始めようと 思って います
Tôi định bắt đầu sử dụng Internet

|
小 川: |
来月から 独身です。 Từ tháng sau tôi sẽ độc thân đấy. |
| ミラー: |
えっ? Hả? |
| 小 川: |
実は 大阪の 本社に 転勤なんです。 Thật ra là tôi sẽ chuyển đến làm việc tại tổng công ty ở Osaka. |
| ミラー: |
本社ですか。それは おめでとう ございます。でも、どうして 独身に なるんですか。 Tổng công ty à? Vậy thì chúc mừng anh nhé. Nhưng mà, tại sao anh lại trở thành độc thân vậy? |
| 小 川: |
妻と 子どもは 東京に 残るんです。 Vì vợ và con tôi sẽ ở lại Tokyo. |
| ミラー: |
えっ、いっしょに 行かないんですか。 Ồ, họ không đi cùng à? |
| 小 川: |
息子は 来年 大学の 入学試験が あるから、東京に残るというし、 妻も今の 会社を やめたくないと 言うんです。 Con trai tôi thì nói là có kỳ thi đại học vào năm sau, còn vợ tôi thì không muốn nghỉ việc ở công ty hiện tại. |
| ミラー: |
へえ。別々に 住むんですか。 Vậy sao, vậy là anh sẽ sống riêng à? |
| 小 川: |
ええ、でも、月に 2、3回 週末に 帰る つもりです。 Vâng. Nhưng mà một tháng tôi tính về nhà 2, 3 lần vào cuối tuần. |
| ミラー: |
大変ですね。 Vất vả thật đấy. |
| 小 川: |
でも、普通の 日は 暇ですから、インターネットを 始めようと。 Nhưng mà, ngày thường thì cũng rảnh nên tôi tính bắt đầu sử dụng internet. |
| ミラー: |
そうですか。それも いいですね。 Vậy sao. Vậy cũng hay đấy nhỉ. |
Mẫu đàm thoại 1

| A: |
ああ、(1)疲れた。 A, mệt quá. |
| B: |
じゃ、どこかで (2)少し 休もう。 Vậy thì nghỉ ở đâu chút đi. |
| A: |
あの 喫茶店に 入らない? Vào quán nước kia không? |
| B: |
うん、そうしよう。 Ừ, vậy đi. |
Luyện tập:
[thay thế vị trí (1), (2)]
1)
(1) おなかが すきました
(2) 何か 食べます
2)
(1) のどが かわきました
(2) ジュースでも 飲みます
Mẫu đàm thoại 2

| A: |
その (1)本は もう (2)読みましたか。 Cuốn sách đó bạn đã đọc chưa? |
| B: |
いいえ、まだ (2)読んで いません。今晩 (2)読もうと 思って います。 Chưa, vẫn chưa đọc. Tôi đang định tối nay sẽ đọc. |
| A: |
じゃ、(2)読んだら、貸して いただけませんか。 Vậy thì, đọc xong cho tôi mượn được không? |
| B: |
いいですよ。 Được chứ. |
Luyện tập:
[thay thế vị trí (1), (2)]
1)
(1) ビデオ
(2) 見ます
2)
(1) テープ
(2) 聞きます
Mẫu đàm thoại 3

| A: |
来月 福岡に 転勤します。 Tháng sau tôi sẽ chuyển công tác đến Fukuoka. |
| B: |
そうですか。大変ですね。(1)住む 所は どう するんですか。 Vậy sao? Vất vả quá nhỉ. Vậy chỗ ở làm thế nào? |
| A: |
(2)会社の 近くの アパートを 借りる つもりです。 Tôi định thuê căn hộ gần công ty. |
Luyện tập:
[thay thế vị trí (1), (2)]
1)
(1) 今 住んで いる うち
(2) だれかに 貸します
2)
(1) 犬
(2) 友達に あげます