|
Cấu trúc |
|
![]() |
|
| Ý nghĩa | |
| ~とおりに~: làm theo như ~ | |
| Ví dụ | |
| 1. |
皆さん、盆踊りを 練習しましょう。私が するとおり、踊ってください。 Các bạn ơi cùng nhau tập múa Obon nào. Xin hãy múa theo như tôi sẽ làm. |
| 2. |
線のとおりに 紙を 折りました。 Tôi đã xếp giấy theo đường kẻ.
線どおりに 紙を 折りました。 Tôi đã xếp giấy theo đường kẻ. |
|
Cấu trúc |
|
|
|
|
| Giải thích & Hướng dẫn | |
|
Nhấn mạnh về trình tự thời gian củaV2. V2chỉ xảy ra sau khi V1xảy ra.
Chia thì tương lai, hiện tại, quá khứ … ở động từ sau. (V2)
|
|
| Ví dụ | |
| 1. |
昨日、友達が 帰ったあとで、12時まで 片付けました。 Hôm qua, sau khi bạn bè về xong tôi dọn dẹp đến tận 12 giờ. |
| 2. |
A: 食事のあとで、何を しますか。 A: Sau khi dùng bữa xong mình làm gì?
B: カラオケに 行きましょう。 B: Cùng đi hát Karaoke nha. |
|
Cấu trúc |
|
|
|
|
| Ý nghĩa | |
| ☞ | ~Vて:chỉ cách thức |
| Ví dụ | |
| 1. |
A: 刺身を食べるとき、いつも しょうゆを つけて食べます。 A: Khi ăn Sashimi tôi thường chấm nước tương rồi ăn.
B: そうですか、私は しょうゆを つけないで食べますよ。 B: Vậy à. Tôi thì ăn mà không chấm nước tương. |
| 2. |
毎朝 ネクタイを しめて 会社へ 行きます。 Mỗi sáng tôi thắt cà vạt rồi đi làm. |
|
Cấu trúc |
|
|
|
|
| Giải thích & Hướng dẫn | |
| ☞ |
Do không thể thực hiện được cả 2 việc cùng lúc nên phải đưa ra chủ ý làm cái này mà không làm cái khác. |
| Ví dụ | |
| 1. |
今朝、時間がありませんでしたから、朝ご飯を たべないで、会社へ行きました。 Sáng nay vì không có thời gian nên tôi đã đi làm mà không ăn sáng. |
| 2. |
電気を けさないで 寝ました。 Ngủ mả không tắt đèn.
電気を けさないで、寝ました。 Không tắt đèn đi ngủ. |
例: さっき 言いました・いすを 並べてください
Hoàn thành các câu sau:
1) わたしが します・やって ください ⇒
2) 母に 習いました・料理を 作りました ⇒
3) 歯医者に 教えて もらいました・歯を 磨いて います ⇒
4) 説明書に 書いて あります・この 薬を 飲んで ください ⇒
例: ボタンを 押します
Hoàn thành các câu sau:
1) 行きます ⇒
2) 紙を 切ります ⇒
3) 紙を 折ります ⇒
4) 家具を 組み立てます ⇒
例1: 学校の 中を 見学しました・質問しました
例2: 映画・彼女と 海を 見に 行きました
Hoàn thành các câu sau:
1) 運動しました・ビールを 飲みました ⇒
2) 新しいのを 買いました・なくした時計が 見つかりました ⇒
3) コンサート・食事を しましょう ⇒
4) ジョギング・シャワーを 浴びます ⇒
例:
Hoàn thành các câu sau:
1) いつ サッカーの 練習を しますか。(土曜日 仕事が 終わります) ⇒
2) すぐ 食事を しますか。(いいえ、おふろに 入ります) ⇒
3) いつ タワポンさんに 会いますか。(講義) ⇒
4) すぐ 出かけますか。(いいえ、昼ごはん) ⇒
例: ⇒
Hoàn thành các câu sau:
1)⇒
2)⇒
3)⇒
4)⇒
5)⇒
例: ゆうべは 寝ませんでした・彼女に 長い 手紙を 書きました
Hoàn thành các câu sau:
1) いつも バスに 乗りません・駅まで 歩いて 行きます ⇒
2) ケーキは 買いません・自分で 作ります ⇒
3) テレホンカードは 捨てません・集めて います ⇒
4) きのうは どこも 行きませんでした・うちで ビデオを 見ました ⇒





