Bài 38 – Tham khảo

Bật/Tắt PHIÊN ÂM HÁN TỰ
年中行事ねんちゅうぎょうじ Sự kiện của năm

Từ vựng Nghĩa Ghi chú
正月しょうがつ(1がつ1にち〜3にち) Tết Mừng việc bắt đầu một năm mới. Mọi người đi chùa hay đền thờ đạo Thần để cầu chúc sức khỏe và hạnh phúc cho năm mới. Bưu thiếp chúc mừng năm mới được gửi đến vào ngày mồng 1 Tết
ひなまつ Lễ hội búp bê Những gia đình có con gái thì trang trí búp bê (hina-ningyo)
こどもの Ngày trẻ em Ngày mừng cho sự trưởng thành và sức khỏe của trẻ em. Trước đây vốn dĩ là ngày mừng cho sự trưởng thành của các em trai.
七夕たなばた Tanabata Bắt nguồn từ truyền thuyết của Trung Quốc rằng Ngưu Lang và Chức Nữ mỗi người ở một bên bờ Đông, Tây của dãy Ngân Hà, và một năm chỉ gặp nhau một lần vào ngày này.
ぼん(8がつ13にち〜15にち) Lễ hội Bon (Lễ Vu Lan) Phong tục của đạo Phật, vào ngày này, mọi người làm lễ thờ để đón linh hồn của tổ tiên. Viếng mộ
月見つきみ(9がつ15にちごろ) Hội ngắm trăng Mọi người vui ngắm trăng tròn và đẹp.
大晦日おおみそか(12月31日) Đêm Giao Thừa Ngày cuối cùng của năm. Mọi người tổng vệ sinh, làm món osechi (Món ăn ngày tết của Nhật), chuẩn bị đón năm mới. Đến đúng 12 giờ đêm thì chuông chùa sẽ nổi lên.