|
Cấu trúc |
|
![]() |
|
| Giải thích & Hướng dẫn | |
|
さしあげます:Biếu あげます:Tặng くれます:Cho Có thể dùng cùng với một động từ khác chia ở thể て để nói về việc mình làm gì đó cho người khác. |
|
| Ví dụ | |
| 1. |
私は 部長に コーヒーを さしあげました。 Tôi biếu cà phê cho ông trưởng phòng. |
| 2. |
私は 会社の 人に ネクタイを 買ってあげました。 Tôi mua cà vạt tặng cho người trong công ty. |
| 3. |
私は いもうとに 本を 読んでやりました。 Tôi đọc sách cho em gái nghe. |
|
Cấu trúc |
|
|
|
|
| Giải thích & Hướng dẫn | |
|
Có thể dùng cùng với một động từ khác chia ở thể て để nói về việc được người khác làm gì đó cho mình.
|
|
| Ví dụ | |
| 1. |
卒業のとき、先生は 私に ペンを くださいました。 Khi tốt nghiệp thầy giáo đã cho tôi cây viết. |
| 2. |
誕生日に 会社の人は 私に 花を くれました。 Người trong công ty đã tặng hoa cho tôi nhân dịp sinh nhật. |
| 3. |
クリスマスに 妹は 私に コップを くれました。 Vào lễ giáng sinh, em gái đã cho tôi chiếc cốc. |
|
Cấu trúc |
|
|
|
|
| Hướng dẫn & Giải thích | |
| ☞ | Có thể dùng cùng với một động từ khác chia ở thể て để nói về việc được người khác làm gì đó cho mình |
| Ví dụ | |
| 1. |
私は 部長に ワインを 買っていただきました。 Tôi đã được ông trưởng phòng mua tặng chai rượu vang. |
| 2. |
私は 友達に ケーキを 作ってもらいました。 Tôi đã được bạn làm cho cái bánh kem. |
| 3. |
誕生日に 私は 子供に ピアノを 弾いてもらいました。 Trong ngày sinh nhật tôi đã được con đàn piano cho. |
|
Cấu trúc |
|
|
|
|
| Giải thích & Hướng dẫn | |
| ☞ |
~Vてくださいませんか: Có thể làm ~ dùm tôi được không? Yêu cầu người khác làm giúp mình một việc gì đó một cách lịch sự. ~ Vていただけませんか có mức độ lịch sự cao hơn. |
| Ví dụ | |
| 1. |
A: すみません。セーターの サイズを まちがえたんですが、とりかえてくれませんか。 A: Xin lỗi. Tôi đã nhầm lẫn kích cỡ của cái áo len này. Có thể nào đổi lại dùm tôi được không?
B: はい、少々 お待ちください。 B: Vâng, xin vui lòng chờ một chút. |
| 2. |
A: 駅へ 行きたいんですが、道を 教えて くださいませんか。 A: Tôi muốn đi đến nhà ga, có thể nào vui lòng chỉ đường dùm tôi không?
B: ええ、いいですよ。 B: Vâng được chứ. |
|
Cấu trúc |
|
|
|
|
| Ý nghĩa | |
| ☞ |
に:để、để làm. |
| Giải thích & Hướng dẫn | |
| ☞ | Chỉ mục đích của hành động |
| Ví dụ | |
| 1. |
記念に 写真を 撮りました。 Chụp hình để làm kỷ niệm. |
| 2. |
卒業のお祝いに 先生がペンを くださいました。 Thầy giáo đã cho tôi cây viết để chúc mừng tốt nghiệp. |
例1: すてきな セーター(兄)⇒
例2: きれいな 絵はがき(先生) ⇒
Hoàn thành các câu sau:
1)珍しい 切手(課長) ⇒
2)かわいい 手袋(おば) ⇒
3)いい 辞書(先生) ⇒
4)きれいな 指輪(祖母) ⇒
例1: きれいな ハンカチ(友達)
例2: いい 手帳(先生)
Hoàn thành các câu sau:
1)珍しい 果物(中村課長) ⇒
2)おもしろい バッグ(祖父) ⇒
3)きれいな 靴下(姉) ⇒
4)おいしい お菓子(社長) ⇒
例: 小林先生・日本語を 教えました
Hoàn thành các câu sau:
1)課長・ビデオカメラを 貸しました ⇒
2)先生・日本語の 辞書を 選びました ⇒
3)部長の 奥さん・生け花を 見せました ⇒
4)先生・文法を 説明しました ⇒
例: 部長が 会議の 資料を 送りました
Hoàn thành các câu sau:
1)田中さんが お見舞いに 来ました ⇒
2)課長が 日本料理の レストランを 予約しました ⇒
3)社長の 奥さんが おいしい てんぷらを 作りました ⇒
4)あした 小林先生が 空港まで 送ります ⇒
例: 犬を 散歩に 連れて 行きました
Hoàn thành các câu sau:
1)息子に 絵本を 読みました ⇒
2)孫に お菓子を 送りました ⇒
3)娘に おもちゃを 買いました ⇒
4)妹 の 服を 洗濯しました ⇒
例:
Hoàn thành các câu sau:
1) だれが ここへ 連れて 来て くれましたか。(中村課長) ⇒
2) 先生に どこを 案内して もらいましたか。(奈良) ⇒
3) だれに 発音を 直して もらいましたか。(先生) ⇒
4) お子さんが 小学校に 入る とき、何をしてあげますか。
(新しい 服を 買います) ⇒
例: 駅へ 行きたいです・道を 教えます
Hoàn thành các câu sau:
1)よく 聞こえませんでした・もう 一度 言います ⇒
2)コピー機が 動きません・ちょっと 見ます ⇒
3)セーターの サイズを まちがえました・取り替えます ⇒
4)コンピューターに 興味が あります・いい 本を 教えます ⇒





