ボーナスは 何に 使いますか
Tiền thưởng sẽ dùng làm gì vậy?

| 鈴木: |
林さん、ボーナスは いつ 出るんですか。 Cô Hayashi này, chừng nào có thưởng vậy? |
| 林: |
来週です。鈴木さんの会社は? Tuần sau cơ. Còn công ty anh Suzuki thì sao? |
| 鈴木: |
あしたです。楽しみですね。 Ngày mai đấy. Tôi đang trông chờ đây. |
|
まず車の ローンを 払って、ゴルフセットを 買って、それから 旅行に 行って・・・・・。 Trước tiên tôi sẽ trả nợ chiếc xe hơi và rồi sẽ mua một bộ golf mới, rồi sau đó sẽ đi du lich… |
|
| 小川: |
貯金は しないんですか。 Anh không để dành tiền à? |
| 鈴木: |
貯金ですか。僕は あまり 考えた こと、ありませんね。 Để dành ư? Tôi không nghĩ đến nhiều lắm đâu. |
| 林: |
わたしは ロンドンへ 旅行に 行ったら、あとは 貯金します 。 Tôi thì sẽ đi du lịch Luân Đôn và sau đó sẽ để dành. |
| 鈴木: |
結婚の ために、貯金するんですか。 Cô để dành để kết hôn à? |
| 林: |
いいえ。いつか イギリスへ 留学しようと 思って いるんです。 Không. Tôi dự định lúc nào đó sẽ đi du học ở Anh. |
| 小川: |
へえ、独身の 人は いいですね。全部 自分の ために 使えて。 Ôi, người độc thân sướng nhỉ. Có thể dùng toàn bộ cho bản thân mình. |
|
わたしは うちの ローンを 払って、子どもの 教育の ために、貯金したら、ほとんど 残りませんよ。 Tôi thì vì phải trả nợ cho gia đình, rồi phải để dành chi tiền học cho con, nên chẳng còn lại bao nhiêu. |
Mẫu đàm thoại 1

| A: |
日本へ 来た 目的は 何ですか。 Mục đích đến Nhật là gì vậy? |
| B: |
大学で 経済を 勉強するために、来ました。 Tôi đến để học kinh tế ở trường đại học. |
| A: |
そうですか。頑張って ください。 Vậy à. Cố lên nhé. |
Luyện tập:
[thay thế vị trí (1), (2)]
1)
漫画文化を 研究します
2)
日本の 社会に ついて 論文を 書きます
Mẫu đàm thoại 2

| A: |
あのう、(1)缶詰を 開けるのに 使う 物が 欲しいんですが・・・・。 Xin lỗi, tôi muốn thứ dùng để mở hộp. |
| B: |
ああ、(2)缶切りですね。あの 棚に ありますよ。 À, đồ khui hộp đúng không. Ở kệ đằng kia có đấy. |
| A: |
どうも。 Cảm ơn. |
Luyện tập:
[thay thế vị trí (1), (2)]
1)
(1) 瓶の ふたを 開けます
(2) 栓抜き
2)
(1) お湯を 沸かします
(2) やかん
Mẫu đàm thoại 3

| A: |
この間 (1)パソコンを 買ったんです。 Tôi mới mua máy vi tính gần đây. |
| B: |
わたしも 買いたいと 思って いるんですが、どうですか。 Tôi cũng đang muốn mua nhưng mà bạn thấy sao? |
| A: |
(2)データの 整理に とても (1)便利ですよ。 Rất tiện lợi để sắp xếp dữ liệu đấy. |
| B: |
それは いいですね。わたしも 一度 見に 行きます。 Thế thì tốt nhỉ. Tôi cũng sẽ đi xem một lần. |
Luyện tập:
[thay thế vị trí (1), (2)]
1)
(1) 電子辞書
(2) 日本語の 勉強
(3) 役に 立ちます
2)
(1) 小さい ビデオカメラ
(2) 旅行や パーティー
(3) 便利です。