よろしく お伝え ください
Xin hãy chuyển lời giúp

| 先生: |
はい、ひまわり小学校です。 Vâng, trường tiểu học Himawari xin nghe. |
| クララ: |
おはよう ございます。 Xin chào buổi sáng. |
|
5年2組の ハンス・シュミットの 母ですが、伊藤先生は いらっしゃいますか。 Tôi là mẹ của em Hans Schmidt học năm thứ 5 lớp 2, cho tôi hỏi cô Itou có ở đó không ạ? |
|
| 先生: |
まだなんですが・・・・・。 Cô ấy vẫn chưa tới… |
| クララ: |
では、伊藤先生に 伝えて いただきたいんですが・・・・・。 Vậy thì tôi mong thầy chuyển lời giúp đến cô Itou… |
| 先生: |
はい、何でしょうか。 Vâng, việc gì ạ? |
| クララ: |
実は ハンスが ゆうべ 熱を 出しまして、けさも まだ 下がらないんです。 Thật ra là Hans đã bị sốt tối qua và sáng nay vẫn chưa hạ sốt. |
| 先生: |
それは いけませんね。 Như vậy thật là không tốt rồi. |
| クララ: |
それで きょうは 学校を 休ませますので、先生に よろしく お伝え ください。 Vì vậy, tôi đã cho nó nghỉ học ngày hôm nay, nên nhờ thầy chuyển lời giúp. |
| 先生: |
わかりました。どうぞ お大事に。 Tôi biết rồi. Mong cháu mau khỏi bệnh. |
| クララ: |
失礼いたします。 Xin chào thầy ạ. |
Mẫu đàm thoại 1

| A: |
(1)会社を やめられたそうですね。 Nghe nói anh đã nghỉ làm. |
| B: |
ええ。 Ừ. |
| A: |
いつ (1)おやめに なったんですか。 Anh nghỉ việc khi nào vậy? |
| B: |
(2)2か月まえに (1)やめました。 Tôi nghỉ 2 tháng trước. |
Luyện tập:
[thay thế vị trí (1), (2)]
1)
(1) 新しい 仕事を 始めます
(2) 先月
2)
(1) うちを 建てます
(2) 去年
Mẫu đàm thoại 2

| A: |
お仕事は 何を なさって いますか。 Công việc của anh là gì vậy? |
| B: |
(1)会社員です。(2)貿易会社に 勤めて います。 Là nhân viên công ty. Tôi đang làm việc cho một công ty ngoại thương. |
Luyện tập:
[thay thế vị trí (1), (2)]
1)
(1) 教師
(2) 大学で 文学を 教えます
2)
(1) エンジニア
(2) 自動車会社で 車の 設計を します
Mẫu đàm thoại 3

| A: |
この 病院は 初めてですか。 Đến bệnh viện này lần đầu đúng không ạ? |
| B: |
はい。 Vâng. |
| A: |
じゃ、ここに ご住所と お名前を お書き ください。 Vậy thì xin hãy viết địa chỉ và tên vào đây. |
Luyện tập:
[thay thế vị trí (1), (2)]
1)
保険証を 出します
2)
こちらで しばらく 待ちます