Ngữ Pháp
Cấu trúc

NVT:なに
Giải thích & Hướng dẫn
☞
が: đi với các tính từ chỉ cảm xúc, mức độ.
Ví dụ
1.
2.
Cấu trúc
NをVること hoặc NをVるの: là một cụm danh từ.

NVT: なに
Giải thích & Hướng dẫn
☞
Ví dụ
1.
2.
Cấu trúc
~は Nが あります。
NVT なに
Ý nghĩa
☞
が あります: có
Giải thích & Hướng dẫn
☞
Dùng để chỉ về sở hữu.
Ví dụ
1.
2.
Cấu trúc
~は Nが わかります。
NTV:なに
Ý nghĩa
☞
わかります:hiểu, biết.
Ví dụ
1.
2.

Cấu trúc
どうして:Tại sao
から:Là vì.
だから・ですから。

Ý nghĩa
☞
Giải thích & Hướng dẫn
☞
ですから là cách dùng lịch sự của だから. Cả だから và ですから đều đứng đầu câu để giải thích lí do.
Ví dụ
1.
2.
Luyện Tập B
例1: スポーツ(はい) ⇒
例2: ダンス(いいえ) ⇒
Hoàn thành các câu sau:
1)日本料理(はい)⇒
2)カラオケ(いいえ、あまり)⇒
3)旅行(はい、とても)⇒
4)魚(いいえ、あまり) ⇒
1)
2)
3)
4)
例: ⇒
Hoàn thành các câu sau:
1)⇒ 2)⇒ 3)⇒ 4)⇒
1)
2)
3)
4)
例1: 佐藤さん ⇒
例2: ミラーさん ⇒
Hoàn thành các câu sau:
1) ⇒
2) ⇒
3) ⇒
4) ⇒
1)
2)
3)
4)
例: マリアさん・かたかな(はい、少し) ⇒
Hoàn thành các câu sau:
1) シュミットさん・英語(はい、よく) ⇒
2) テレサちゃん・漢字(いいえ、あまり) ⇒
3) サントスさん・日本語(はい、だいたい) ⇒
4) 山田さん・フランス語(いいえ、全然) ⇒
1) シュミットさん・英語(はい、よく) ⇒
2) テレサちゃん・漢字(いいえ、あまり) ⇒
3) サントスさん・日本語(はい、だいたい) ⇒
4) 山田さん・フランス語(いいえ、全然) ⇒
例: 自動車 ⇒
Hoàn thành các câu sau:
1) 自転車 ⇒
2) ファクス ⇒
3) お金 ⇒
4) パソコン ⇒
1)
2)
3)
4)
例: ⇒
Hoàn thành các câu sau:
1)⇒
2)⇒
3)⇒
4)⇒
1)
2)
3)
4)
例:京都へ 行きません(約束が あります)⇒
Hoàn thành các câu sau:
1) ワープロで 手紙を 書きます(字が 下手です) ⇒
2) ご主人は テニスを しません(夫は スポーツが 嫌いです) ⇒
3) タイ語の 本を 買いました(来月タイへ 行きます) ⇒
4) きのう 神戸へ 行きませんでした(仕事が たくさん ありました) ⇒
1) ワープロで 手紙を 書きます(字が 下手です) ⇒
2) ご主人は テニスを しません(夫は スポーツが 嫌いです) ⇒
3) タイ語の 本を 買いました(来月タイへ 行きます) ⇒
4) きのう 神戸へ 行きませんでした(仕事が たくさん ありました) ⇒



