お祭りは どうでしたか
Lễ hội thế nào?

| ミラー: |
ただいま。 Tôi về rồi đây. |
| 管理人: |
お帰りなさい。 Cậu về rồi à. |
| ミラー: |
これ、京都の お土産です。 Cái này là quà lưu niệm của Kyoto. |
| 管理人: |
どうも すみません。 Cảm ơn cậu. |
|
祇園祭は どうでしたか。 Lễ hội Gion ra sao? |
|
| ミラー: |
とても おもしろかったです。 Rất là thú vị. |
|
外国人も 多かったですよ。 Còn có nhiều người nước ngoài nữa. |
|
| 管理人: |
祇園祭は 京都の 祭りで いちばん 有名ですからね。 Vì lễ hội Gion là lễ hội nổi tiếng nhất của Kyoto mà. |
| ミラー: |
そうですか。 Vậy à. |
| 管理人: |
写真を 撮りましたか。 Cậu đã chụp hình chứ? |
| ミラー: |
ええ、100枚ぐらい 撮りました。 Vâng, tôi đã chụp khoảng 100 tấm. |
| 管理人: |
すごいですね。 Nhiều quá nhỉ. |
| ミラー: |
ええ。でも、ちょっと 疲れました。 Vâng. Nhưng mà, có hơi mệt một chút. |
Mẫu đàm thoại 1

| A: |
きのう 初めて(1)おすしを 食べました。 Ngày hôm qua lần đầu tiên tôi đã ăn sushi. |
| B: |
どうでしたか。 Thấy thế nào? |
| A: |
(2)とても おいしかったです。 Rất là ngon. |
Luyện tập:
[thay thế vị trí (1), (2)]
1)
(1) 歌舞伎を 見ます
(2) とても きれいです
2)
(1) 生け花を します
(2) 難しいです
3)
(1) 日本の お酒を 飲みます
(2) ちょっと 甘いです
Mẫu đàm thoại 2

| A: |
(1)飲み物は いかがですか。 Đồ uống thì được chứ? |
| B: |
ありがとう ございます。 Cảm ơn. |
| A: |
(2)コーヒーと(3)紅茶と どちらが いいですか。 Cà phê và hồng trà, cái nào thì được? |
| B: |
コーヒーを お願いします。 Xin cho tôi cà phê. |
Luyện tập:
[thay thế vị trí (1), (2), (3)]
1)
(1) 果物
(2) りんご
(3) みかん
2)
(1) 飲み物
(2) ワイン
(3) ビール
3)
(1) ジュース
(2) りんごジュース
(3) 野菜ジュース
Mẫu đàm thoại 3

| A: |
北海道は いつが いちばん いいですか。 Hokkaido thì khi nào là tuyệt nhất? |
| B: |
そうですね。 À vâng. |
|
(1)10月が いちばん いいですよ。 Tháng 10 là tuyệt nhất đấy. |
|
|
(2)紅葉の 季節ですから。 Vì là mùa lá Momiji mà. |
Luyện tập:
[thay thế vị trí (1), (2)]
1)
(1) 6月
(2) きれいな 花が たくさん あります
2)
(1) 8月
(2) 北海道の 夏は 涼しいです。
3)
(1) 1月
(2) 冬の 魚は おいしいです