Bài 24 – Bài tập

Bật/Tắt PHIÊN ÂM HÁN TỰ

Bài tập nghe Mondai

Bài tập 1: Nghe và trả lời câu hỏi

1)

                <<<   Đáp án   >>>

()どもの とき、お(かあ)さんは (あま)い お菓子(かし)を くれましたか。
Khi còn nhỏ mẹ đã cho bạn kẹo ngọt à?

(れい): いいえ、くれませんでした。
Không, đã không nhận được.

2)

                <<<   Đáp án   >>>

あなたは (いま) お(かあ)さんに (なに)を して あげたいですか。
Bạn bây giờ muốn làm gì cho mẹ bạn?

(れい): 旅行(りょこう)に ()れて ()って あげたいです。
Muốn dẫn mẹ đi du lịch.

3)

                <<<   Đáp án   >>>

日本人(にほんじん)の 友達(ともだち)に あなたの (くに)の 料理(りょうり)を (つく)って あげた ことが ありますか。
Bạn đã từng làm món ăn của nước mình cho bạn người Nhật chưa?

(れい): いいえ、ありません。
Chưa, chưa từng.

4)

                <<<   Đáp án   >>>

(かね)が ないとき、だれに ()して もらいますか。
Khi không có tiền, mượn từ ai vậy?

(れい): (あに)に ()して もらいます。
Tôi mượn từ anh.

5)

                <<<   Đáp án   >>>

()どもの とき、お(とう)さんは よく (あそ)んで くれましたか。
Khi còn nhỏ, bố có hay chơi đùa với bạn không?

(れい): はい、よく (あそ)んで くれました。
Vâng, bố hay chơi cùng tôi.

Bài tập 2: Nghe và chọn đúng sai

1) 

                <<<   Bài nghe   >>>

(おんな)
いい 時計(とけい)ですね。どこで ()いましたか。
Đồng hồ tốt quá. Bạn mua ở đâu vậy?
(おとこ)
これですか。誕生日(たんじょうび)に (あに)が くれました。
Cái này à? Anh tôi đã tặng đấy.
(おんな)
そうですか。
Vậy à?
(おとこ)の (ひと)は お(にい)さんの 誕生日(たんじょうび)に 時計(とけい)を あげました。
Người đàn ông đã tặng đồng hồ vào ngày sinh nhật anh trai.
Đáp án s

2) 

                <<<   Bài nghe   >>>

(おんな)
あ、(あめ)ですね。ミラーさん、(かさ)を ()って いますか。
A, mưa rồi. Anh Miller có đem dù theo không?
(おとこ)
いいえ。
Không.
(おんな)
じゃ、わたしのを ()しましょうか。
Vậy thì tôi cho mượn cái của tôi nhé?
(おとこ)
ええ。でも、佐藤(さとう)さんは どうしますか。
Vâng. Nhưng chị Sato thì sao?
(おんな)
(あね)が (くるま)で (むか)えに ()て くれますから、大丈夫(だいじょうぶ)です。
Vì chị tôi sẽ đến rước tôi bằng xe hơi nên không sao đâu.
佐藤(さとう)さんは (くるま)で (かえ)ります。
Chị Sato sẽ về bằng xe hơi.
Đáp án d

3) 

                <<<   Bài nghe   >>>

(おとこ)
すみませんが、写真(しゃしん)を ()って ください。
Xin lỗi nhưng hãy chụp hình đi.
(おんな)
いいですよ。じゃ、()りますよ。
Được thôi. Vậy tôi chụp đây.
(おとこ)
どうも ありがとう ございました。
Xin cảm ơn nhiều.
(おんな)
いいえ、どういたしまして。
Không có chi.
(おんな)の (ひと)は (おとこ)の (ひと)に 写真(しゃしん)を ()って もらいました。
Người phụ nữ đã được người đàn ông chụp hình cho.
Đáp án s

4) 

                <<<   Bài nghe   >>>

(おとこ)
すみません。この (ちか)くに 郵便局(ゆうびんきょく)が ありますか。
Xin lỗi. Ở gần đây có bưu điện không?
(おんな)
ええ、ありますよ。
À, có đấy.
 
わたしも (ちか)く まで ()きますから、いっしょに ()きましょう。
Tôi cũng đi đến gần đấy nên cùng đi nhé.
(おとこ)
すみません。
Xin lỗi chị.
(おんな)の (ひと)は 郵便局(ゆうびんきょく)の (ちか)くまで (おとこ)の (ひと)と いっしょに ()って あげます。
Người phụ nữ cùng đi với người đàn ông cho đến gần bưu điện.
Đáp án d

5) 

                <<<   Bài nghe   >>>

(おんな)
きのうは わたしの 誕生日(たんじょうび)でした。
Ngày hôm qua là sinh nhật tôi đấy.
(おとこ)
そうですか。おめでとう ございます。
Vậy à. Xin chúc mừng.
 
パーティーを しましたか。
Đã mở tiệc à?
(おんな)
いいえ、神戸(こうべ)へ 食事(しょくじ)に ()きました。
Không, tôi đã đến Kobe với bạn.
 
友達(ともだち)が ()れて ()って くれました。
Bạn tôi đã dẫn đi.
(おんな)(ひと)は きのう 友達(ともだち)と 神戸(こうべ)へ ()きました。
Hôm qua người phụ nữ đã đi Kobe cùng bạn.
Đáp án d

Bài tập Mondai

Bài tập 3: Chọn từ thích hợp trong các từ cho các câu sau

(れい)Đáp án đúng: a

太郎(たろう)(くん)は テレサちゃんに (はな)を (a.あげました、b.くれました)。

1)

ワットさんは わたしに 英語(えいご)の 辞書(じしょ)を (a.あげました、b.くれました)。

2)

わたしは カリナさんに 大学(だいがく)を 案内(あんない)して (a.くれました、b.もらいました)。

3)

(やす)みの () (おっと)は よく 料理(りょうり)を (つく)って (a.あげます、b.くれます)。

4)

(えき)で 友達(ともだち)に (こま)かい お(かね)を ()して (a.もらいました、b.くれました)。

Bài giải và dịch

(れい)Đáp án đúng: b

太郎(たろう)(くん)は テレサちゃんに (はな)を (あげました)。
Bé Taro đã tặng bé Teresa hoa.

1)

ワットさんは わたしに 英語(えいご)の 辞書(じしょ)を (くれました)。
Ông Watt đã cho tôi cuốn từ điển tiếng Anh.

2)

わたしは カリナさんに 大学(だいがく)を 案内(あんない)して (もらいました)。
Tôi đã được chị Karina hướng dẫn trường đại học.

3)

(やす)みの () (おっと)は よく 料理(りょうり)を (つく)って (くれます)。
Ngày nghỉ thì chồng tôi nấu ăn cho.

4)

(えき)で 友達(ともだち)に (こま)かい お(かね)を ()して (もらいました)。
Đã được bạn cho mượn tiền lẻ tại nhà ga.

Bài tập 4: Cho biết các câu được viết lại đúng hay sai

(れい)

ミラー:すみません。(しお)を ()って ください。

わたし:はい。どうぞ。

→わたしは ミラーさんに (しお)を ()って あげました。

Đáp án:(〇)

1)

グプタ:あ、(こま)かい お(かね)が ない。

わたし:グプタさん。この テレホンカードを 使(つか)って ください。

グプタ:すみません。

→わたしは グプタさんに テレホンカードを ()して あげました。

Đáp án:(____)

2)

(おとこ)(ひと)(おも)いでしょう?()ちましょうか。

わたし:ありがとう ございます。

(おとこ)の (ひと)は わたしの 荷物(にもつ)を ()って くれました。

Đáp án:(____)

3)(エレベーターで)

ミラー:すみません。6(かい)に お(ねが)いします。

わたし:はい。

→わたしは ミラーさんに エレベーターの ボタンを ()して もらいました。

Đáp án:(____)

Bài giải và dịch

(れい)

ミラー:すみません。(しお)を ()って ください。
Xin lỗi. Hãy lấy lọ muối.

わたし:はい。どうぞ。
Vâng. Mời anh.

→わたしは ミラーさんに (しお)を ()って あげました。
Tôi lấy muối cho anh Miller.

Đáp án:(〇)

1)

グプタ:あ、(こま)かい お(かね)が ない。
A, hết tiền lẻ rồi.

わたし:グプタさん。この テレホンカードを 使(つか)って ください。
Anh Guputa. Hãy dùng thẻ điện thoại này.

グプタ:すみません。
Xin lỗi.

→わたしは グプタさんに テレホンカードを ()して あげました。
Tôi cho anh Guputa mượn thẻ điện thoại.

Đáp án:(〇)

2)

(おとこ)(ひと)(おも)いでしょう?()ちましょうか。
Nặng nhỉ? Tôi mang giúp nhé?

わたし:ありがとう ございます。
Xin cảm ơn.

(おとこ)の (ひと)は わたしの 荷物(にもつ)を ()って くれました。
Người đàn ông mang giúp đồ cho tôi.

Đáp án:(〇)

3)(エレベーター)
Thang máy.

ミラー:すみません。6(かい) お(ねが)いします。
Xin lỗi. Cho lên tầng 6.

わたし:はい。
Vâng.

→わたしは ミラーさんに エレベーターの ボタンを ()して もらいました。
Tôi đã được anh Miller bấm giúp nút thang máy.

Đáp án:(✖)

Bài tập 5: Điền trợ từ thích hợp vào ô trống

(れい):わたしは ミラーさん ( に ) チョコレートを あげました。

1)(ちち)は 誕生日(たんじょうび)に 時計(とけい) (____)くれました。

2)だれ (____)()()しを 手伝(てつだ)って くれましたか。

……カリナさん (____)手伝(てつだ)って くれます。

3)わたしは 山田(やまだ)さん (____)(えき)まで (おく)って もらいました。

4)わたしは (かれ) (____)旅行(りょこう)の (ほん)を (おく)って あげました。

Bài giải và dịch

(れい):わたしは ミラーさん (  ) チョコレートを あげました。
Tôi đã tặng socola cho anh Miller.

1)(ちち)は 誕生日(たんじょうび)に 時計(とけい) (  )くれました。
Ba đã tặng tôi đồng hồ vào ngày sinh nhật.

2)だれ (  )()()しを 手伝(てつだ)って くれましたか。
Ai đã giúp bạn chuyển nhà vậy?

……カリナさん (  )手伝(てつだ)って くれます。
Chị Karina đã giúp tôi.

3)わたしは 山田(やまだ)さん (  )(えき)まで (おく)って もらいました。
Tôi đã được anh Yamada tiễn đến tận nhà ga.

4)わたしは (かれ) (  )旅行(りょこう)の (ほん)を (おく)って あげました。
Tôi đã gửi cho cho anh ấy cuốn sách về du lịch.

Bài tập 6: Đọc đoạn văn sau và chọn đúng sai cho câu bên dưới

Điền đúng (d) hoặc sai (s) vào ô trống và bấm Ok để biết kết quả.

1)(____) おばあちゃんは (ぼく)の 家族(かぞく)と いっしょに ()んで います。

2)(____) おばあちゃんは (あし)の 調子(ちょうし)が (わる)い とき、病院(びょういん)へ ()きます。

3)(____) おばあちゃんは (ぼく)に 日本(にっぽん)の (ふる)い (うた)を (うた)って くれます。

4)(____) (ぼく)は おばあちゃんが ()きです。

Bài dịch và đáp án

(ぼく)の おばあちゃん
Bà của tôi.

(ぼく)の おばあちゃんは 88(とし)で、元気(げんき)です。
Bà của tôi 88 tuổi và khỏe mạnh.
一人(ひとり)で ()んで います。
Bà sống một mình.
天気(てんき)が いい とき、おばあちゃんは 病院(びょういん)へ 友達(ともだち)に ()いに ()きます。
Khi trời đẹp thì bà đến bệnh viện để gặp bạn bè.
病院(びょういん)に 友達(ともだち)が たくさん いますから。
Vì có nhiều bạn ở bệnh viện.
天気(てんき)が (わる)い とき、(あし)の 調子(ちょうし)が よく ないですから、()かけません。
Khi thời tiết xấu thì chân bà không tốt nên không ra ngoài.

   

おばあちゃんが (ぼく)の うちへ ()た とき、(ぼく)は 学校(がっこう)で (なら)った (うた)を (うた)って あげます。
Khi bà đến nhà tôi thì tôi hát cho bà nghe những bài hát tôi đã học ở trường.
おばあちゃんは (ぼく)に (ふる)い 日本(にっぽん)の お(はなし)を して くれます。
Bà kể cho tôi những câu chuyện của Nhật ngày xưa.
そして パンや お菓子(かし)を (つく)って くれます。
Và rồi làm bánh mì hay kẹo cho tôi.

おばあちゃんが うちへ ()ると、うちの (なか)が とても にぎやかに なります。
Khi bà đến nhà thì trong nhà trở nên rất náo nhiệt.

1)( ✖ ) 

おばあちゃんは (ぼく)の 家族(かぞく)と いっしょに ()んで います。
Bà cùng sống chung với gia đình tôi.

2)( ✖ ) 

おばあちゃんは (あし)の 調子(ちょうし)が (わる)い とき、病院(びょういん)へ ()きます。
Bà đến bệnh viện khi chân không tốt.

3)( ✖ ) 

おばあちゃんは (ぼく)に 日本(にっぽん)の (ふる)い (うた)を (うた)って くれます。
Bà hát cho tôi nghe những bài hát cổ của Nhật.

4)( 〇 ) 

(ぼく)は おばあちゃんが ()きです。
Tôi rất thích bà.