Bài tập 1: Nghe và trả lời câu hỏi

1)
2)
3)
<<< Đáp án >>>
去年の 誕生日に プレゼントを もらいましたか。
Sinh nhật năm ngoái đã nhận được quà chứ?
4)
<<< Đáp án >>>
お母さんの 誕生日に 何を あげますか。
Sẽ tặng gì vào ngày sinh nhật mẹ?
5)
<<< Đáp án >>>
“Thank you”は 日本語で 何ですか。
Chữ “Thank you” trong tiếng Nhật là gì?
Bài tập 2: Nghe và chọn hình tương ứng.
1)

<<< Bài nghe >>>
女: ミラーさん、コーヒーは いかがですか。
Anh Miller, cà phê thì thế nào?
Đáp án:(2)
2)

<<< Bài nghe >>>
女: その ネクタイ、すてきですね。
Cái cà vạt đó tuyệt quá nhỉ.
誕生日に 母に もらいました。
Tôi đã nhận từ mẹ vào ngày sinh nhật đấy.
Đáp án:(1)
Bài tập 3: Nghe và chọn đúng sai

1)
<<< Bài nghe >>>
男: カリナさん、もう 昼ごはんを 食べましたか。
Chị Karina, đã ăn trưa chưa?
男: じゃ、いっしょに 食べませんか。
★ カリナさんは 一人で 昼ごはんを 食べます。
Chị Karina sẽ ăn trưa một mình.
Đáp án:(✖)
2)
<<< Bài nghe >>>
女: ミラーさん、もう 東京に レポートを 送りましたか。
Anh Miller, đã gửi báo cáo đến Tokyo chưa?
女: 何で 送りましたか。
★ ミラーさんは ファクスで 東京に レポートを 送りました。
Anh Miller đã gửi báo cáo đến Tokyo bằng fax.
Đáp án:(〇)
3)
<<< Bài nghe >>>
女: ミラーさん、その 本は あなたのですか。
Anh Miller, quyển sách đó là của anh à?
男: いいえ、図書館から 借りました。
Không, tôi đã mượn từ thư viện.
男: いいえ、まだです。今晩 読みます。
Chưa, vẫn chưa. Tối nay sẽ đọc.
★ ミラーさんは 図書館の 本を もう 読みました。
Anh Miller đã đọc cuốn sách của thư viện rồi.
Đáp án:(✖)
Bài tập 4: Xem hình và hoàn thành mẫu câu

例:
友達に 本を 貸します。
1)
学生に______。
2)
先生に______。
3)
家族に______。
4)
父に______。
5)
彼女に______。
Bài giải và dịch
例:
友達に 本を 貸します。
1)
学生に 英語を 教えます。
Dạy tiếng Anh cho học sinh.
2)
先生に 辞書を 借ります (もらいます)。
Mượn/nhận từ điển từ giáo viên.
3)
家族に 荷物を 送ります。
4)
5)
彼女に 電話を かけます。
Gọi điện thoại cho cô ấy.
Bài tập 5: Điền trợ từ thích hợp vào chỗ trống
例:
これは イタリア ( の ) 靴です。
1)
わたしは はし (____) ごはんを 食べます。
2)
ファクス (____) レポートを 送りました。
3)
「さようなら」は 英語 (____) 何ですか。
4)
わたしは きのう 彼女 (____) 手紙 (____) 書きました。
5)
わたしは 友達 (____) お土産 (____) もらいました。
Bài giải và dịch
例:
1)
わたしは はし ( で ) ごはんを 食べます。
2)
ファクス ( で ) レポートを 送りました。
3)
「さようなら」は 英語 ( で ) 何ですか。
” さようなら” bằng tiếng Anh là gì vậy?
4)
わたしは きのう 彼女 ( に ) 手紙 ( を ) 書きました。
Tôi đã viết thư cho cô ấy ngày hôm qua.
5)
わたしは 友達 ( に/から ) お土産 ( を ) もらいました。
Tôi đã nhận quà lưu niệm từ bạn bè.
Bài tập 6: Hoàn thành mẫu câu
例:
もう 昼ごはんを 食べましたか。
……いいえ、まだです。
これから食べます。いっしょに食べませんか。
1)
もう 大阪城へ 行きましたか。
……いいえ、______。
日曜日 ミラーさんと______。いっしょに______。
2)
もう クリスマスカードを 書きましたか。
……はい、______。
3)
もう 荷物を 送りましたか。
……いいえ、______。
きょうの 午後 ______。
4)
テレサちゃんは もう 寝ましたか。
……はい、______。
Bài giải và dịch
例:
1)
もう 大阪城へ 行きましたか。
日曜日 ミラーさんと__行きます_。
Ngày chủ nhật sẽ đi với anh Miller.
2)
もう クリスマスカードを 書きましたか。
Đã viết thiệp giáng sinh chưa?
3)
きょうの 午後 _送ります__。
Chiều ngày hôm nay sẽ gửi.
4)

Các bạn đọc và đánh giá câu đúng hoặc sai. Đúng các bạn điền d. Sai các bạn điền s vào ô trống.
1)
(____) きょうは 土曜日です。
2)
(____) ミラーさんは けさ 太郎君と 図書館へ 行きました。
3)
(____) ミラーさんは 図書館で 旅行の 本を 読みました。
4)
(____) ミラーさんは ことしも お母さんに 花を あげます。
Bài dịch và đáp án
土曜日と 日曜日
Ngày thứ bảy và chủ nhật.
けさ 図書館へ 行きました。
Sáng nay đã đi đến thư viện.
図書館で 太郎君に 会いました。
Đã gặp bé Taro tại thư viện.
太郎君と いっしょに ビデオを 見ました。
Đã cùng xem video với bé Taro.
わたしは 旅行の 本を 借りました。
Tôi đã mượn cuốn sách về du lịch.
朝 旅行の 本を 読みます。
Buổi sáng sẽ đọc quyển sách về du lịch.
午後 デパートへ 行きます。
Buổi chiều sẽ đi cửa tiệm bách hóa.
母の 誕生日の プレゼントを 買います。
Mua quà cho ngày sinh nhật mẹ.
去年は 母に 花を あげました。
Năm ngoái đã tặng mẹ hoa.
今年は 日本の 花の 本を あげます。
Năm nay sẽ tặng mẹ sách về hoa của Nhật.
Đáp án
1)
( 〇 ) きょうは 土曜日です。
2)
( ✖ ) ミラーさんは けさ 太郎君と 図書館へ 行きました。
Anh Miller buổi sáng đã đi đến thư viện cùng với bé Taro.
3)
( ✖ ) ミラーさんは 図書館で 旅行の 本を 読みました。
Anh Miller đã đọc quyển sách về du lịch tại thư viện.
4)
( ✖ ) ミラーさんは ことしも お母さんに 花を あげます。
Anh Miller năm nay cũng sẽ tặng hoa cho mẹ.