Ngữ Pháp
Có 2 loại tính từ:
Ví dụ:


VD:

VD:
Cấu trúc
A: ~は どうですか。
B: ~は Aです。
どう: như thế nào?
Ý nghĩa
☞
Giải thích & Hướng dẫn
☞
どう: NVT dùng để hỏi về Tính từ.
Ví dụ
1.
2.
Cấu trúc
どんな luôn luôn đi cùng với Danh từ tạo thành một cụm danh từ. Vì vậy cụm từ どんな N hay A+N sẽ mang tính chất của một Danh từ.

Ý nghĩa
☞
どんな N:như thế nào?
Giải thích & Hướng dẫn
☞
Ví dụ
1.
2.
Cấu trúc
~ あまり ~ ない。
~あまり~ない: không ~ lắm.
Ý nghĩa
☞
Giải thích & Hướng dẫn
☞
あまり đi cùng với đuôi phủ định mang ý nghĩa giảm nhẹ
Ví dụ
1.
2.
Cấu trúc
A: ~は どれですか。
どのN
B: ~は Nです。
Câu trả lời thường đi kèm các từ chỉ định ví dụ như これ、それ。。。hoặc đưa ra các đặc điểm nhận dạng.
Ý nghĩa
☞
どれ・どのN: Cái nào?
Giải thích & Hướng dẫn
☞
Ví dụ
1.
2.
Cấu trúc
そして:Và, vừa ~ vừa, rồi thì

Ý nghĩa
☞
Giải thích & Hướng dẫn
☞
そして dùng để nối 2 hoặc nhiều tính từ tương đồng với nhau về mặt ý nghĩa.
Ví dụ
1.
2.
Cấu trúc
しかし:nhưng
しかし・が:đều dùng để nối 2 tính từ không tương đồng về mặt ý nghĩa.
しかし dùng để tạo thành 2 câu đơn còn が thì dùng để tạo nên 1 câu ghép.
Ý nghĩa
が:nhưng
Giải thích & Hướng dẫn
☞
Ví dụ
1.
2.
Luyện Tập B
例1: 山田さん・元気 ⇒
例2: この 自転車・新しい ⇒
Hoàn thành các câu sau:
1)イーさんは・暇 ⇒
2) ワンさんの 部屋・きれい ⇒
3)ミラーさん・忙しい ⇒
4)日本語・易しい ⇒
例1: ミラーさん・元気(はい) ⇒
例2: 日本の カメラ・高い(いいえ) ⇒
Hoàn thành các câu sau:
1) あの レストラン・静か(いいえ) ⇒
2) 会社の 食堂・安い(はい) ⇒
3)その パソコン・いい(いいえ、あまり) ⇒
4)ファクス・便利(はい、とても) ⇒
1)
2)
3)
4)
例1: 日本の 地下鉄(便利、きれい) ⇒
例2: 日本の 車(高い、いい) ⇒
Hoàn thành các câu sau:
1) 会社の 寮(古い、きれい) ⇒
2) 会社の 人(親切、おもしろい) ⇒
3) 日本の 食べ物(おいしい、高い) ⇒
4) 仕事(忙しい、おもしろい)⇒
1) 会社の 寮(古い、きれい) ⇒
2) 会社の 人(親切、おもしろい) ⇒
3) 日本の 食べ物(おいしい、高い) ⇒
4) 仕事(忙しい、おもしろい)⇒
例1: 花を 買いました/きれい ⇒
例2: 花を 買いました/赤い ⇒
Hoàn thành các câu sau:
1)牛乳を 飲みました/冷たい ⇒
2)ビデオを 借りました/新しい ⇒
3)プレゼントを もらいました/すてき ⇒
4) きのうの 晩レストランで 食べました/有名 ⇒
1)
2)
3)
4)
例: 大阪・町(にぎやか)⇒
Hoàn thành các câu sau:
1)「七人の侍」・映画(おもしろい) ⇒
2)サントスさん・人(親切) ⇒
3) IMC・会社(新しい) ⇒
4) スイス・国(きれい) ⇒
1)
2)
3)
4)
例: 大阪・静かな 町(いいえ) ⇒
Hoàn thành các câu sau:
1) IMC・大きい 会社(いいえ) ⇒
2)ワットさん・いい 先生(はい) ⇒
3)さくら大学・有名な 大学(いいえ、あまり) ⇒
4) 富士山。きれいな 山(はい、とても) ⇒
1)
2)
3)
4)
例: ミラーさんの 傘(黒い) ⇒
Hoàn thành các câu sau:
1) カリナさんの かばん(赤い) ⇒
2) サントスさんの 靴(白い) ⇒
3) 松本さんの 机(大きい) ⇒
4) 佐藤さんの うち(新しい) ⇒
1)
2)
3)
4)

