|
Cấu trúc |
||||||||
|
||||||||
| Ví dụ | ||||||||
|
||||||||
| Chú ý | ||||||||
| Cho dù tha động từ đi kèm sự tác động, nhưng không phải tấc cả là động từ có chủ ý. | ||||||||
|
Cấu trúc |
|
|
|
|
| Giải thích & Hướng dẫn | |
|
Diễn tả trạng thái của một vật, một hiện tượng gì đó. Trường hợp miêu tả trạng thái thì luôn chia ở thể Vている. Trong trường hợp muốn nhấn mạnh về sự vật cần đề cập ta có thể thay が bằng は. ![]() |
|
| Ví dụ | |
| 1. |
まどが 割れています。 Cửa sổ bị vỡ. |
| 2. |
私の 部屋の まどは 割れています。 Cửa sổ phòng tôi bị vỡ. |
| Ý nghĩa | |
| ☞ |
Có 3 ý nghĩa: 1. Diễn tả một việc gì đó đang làm và định sẽ thực hiện cho xong.
A: 昼ごはんを 食べに行きませんか。 A: Cùng đi ăn trưa không?
B: すみません。今 これを コピーしてしまいますから。 B: Xin lỗi vì bây giờ tôi đang photo cái này cho xong.
2. Diễn tả một việc gì đó cuối cùng cũng đã được thực hiện, hoàn thành xong.
A:先週 貸した本は もう 読みましたか。 A: Cuốn sách tôi cho mượn hồi tuần trước bạn đã đọc xong chưa?
B: はい、全部 読んで しまいました。 B: Rồi, tôi đã đọc xong toàn bộ rồi.
3. Diễn tả sự bối rối, nuối tiếc của người nói về việc đã xảy ra.
A: どう したんですか。 A: Bị sao vậy?
B: 指を 切って しまったんです。 B: Tôi lỡ cắt trúng ngón tay rồi.
A: どう したんですか。 A: Bị sao vậy?
B: どこかで さいふを なくして しまいました。 B: Tôi lỡ làm mất cái ví ở đâu đó rồi. |
| Cấu trúc | |
| ☞ | Nđịa điểmに いきます/きます/かえります/しゅっちょうします |
| Giải thích | |
| ☞ |
Trợ từ に biểu thị điểm đến, được sử dụng thay trợ từ chỉ phương hướng へ. Những động từ như いきます/きます/かえります/しゅっちょうします có thể sử dụng cả Nへ và Nに. |
| Ví dụ | |
| 1. |
A: どこかで 財布を 落として しまったんです。 Tôi đã làm rơi ví ở đâu đó mất tiêu rồi. B: それは 大変ですね。すぐ 交番に 行かないと。 Thế thì gay nhỉ. Phải đến đồn cảnh sát ngay thôi. |
| Ý nghĩa | |
| ☞ | それ/その/そう chỉ những sự vật xuất hiện ở trong câu chuyện của đối phương, trong văn chương. |
| Giải thích | |
| ☞ |
1. Trường hợp trong hội thoại Chỉ thị nội dung vừa trình bày ngay trước đó của đối phương. VD1: A: どこかで 財布を 落として しまったんです。 Tôi đã làm rơi ví ở đâu đó mất tiêu rồi. B: それは 大変ですね。すぐ 交番に 行かないと。 Thế thì gay nhỉ. Phải đến đồn cảnh sát ngay thôi. VD2: A: 来月から 大阪の 本社に 転勤なんです。 Từ tháng sau, tôi sẽ chuyển việc về công ty mẹ ở Osaka. B: それは おめでとうございます。 Xin chúc mừng anh/chị về điều đó. VD3: A: あのう、途中で やめたい 場合は? Xin lỗi, trường hợp tôi muốn nghỉ giữa chừng thì phải làm sao? B: その 場合は、近くの 係員に 名前を 言って、帰って ください。 Trường hợp đó anh/chị hãy nói tên của mình cho người quản lý rồi ra về. VD4: A: うちへ 帰って、休んだ ほうが いいですよ。 Tôi nghĩ anh/chị nên về nhà rồi nghĩ ngơi. B: ええ、そうします。 Vâng, tôi sẽ làm như vậy. 2. Trường hợp trong văn chương Chỉ nội dung đã xuất hiện ở câu văn trước. 一人で コンサートや 展覧会に 出かけると、いいでしょう。そのとき あった人が 将来の 恋人に なるかもしれません。 Đi đến buổi hòa nhạc hoặc triển lãm một mình cũng hay đấy chứ. Biết đâu người mà chúng ta gặp lúc đó có thể trở thành người yêu trong tương lai. |
例1:エアコンが 消えます・つけて ください
例2:エアコンが つきませんでした・暑かったです
Hoàn thành các câu sau:
1)テーブル・汚れます・ふいて ください ⇒
2)時計・止まります・電池を 取り替えて ください ⇒
3)洗濯機・壊れます・手で 洗わなければ なりません ⇒
4)スーパー・閉まります・コンビニで 買いましょう ⇒
Hoàn thành các câu sau:
1) この コップを 借りても いいですか。 ⇒
2) この 袋を もらっても いいですか。 ⇒
3) この 自転車を 借りても いいですか。 ⇒
4) この 掃除機を 使っても いいですか。 ⇒
Hoàn thành các câu sau:
1) レポートは もう 書きました ⇒
2) 夏休みの 宿題は 全部 やりました ⇒
3) スピーチは もう 覚えました ⇒
4) 部屋は もう 片付けました ⇒
例:(これを 片付けます)
Hoàn thành các câu sau:
1)(メールの 返事を 書きます) ⇒
2)(この 資料を 作ります) ⇒
3)(この 仕事を やります) ⇒
4)(出張の 準備を します) ⇒
例:田中さんの 住所を 聞きました・忘れました
Hoàn thành các câu sau:
1) 駅まで 走りました・電車は 行きました ⇒
2) タクシーで 行きました・約束の 時間に 遅れました ⇒
3) 気を つけて いました・カードを なくしました ⇒
4) 地図を 見ながら 行きました・道を まちがえました ⇒
例:
Hoàn thành các câu sau:
1) どう したんですか。 ⇒
2) どう したんですか。 ⇒
3) どうして 遅れたんですか。 ⇒
4) どうして 来なかったんですか。 ⇒






